Honda City 2024: Giá lăn bánh, TSKT, đánh giá chi tiết
top of page

Honda City 2024: Giá bán, thông số kỹ thuật, hình ảnh và thông tin chi tiết

Khoảng giá:

509 triệu - 609 triệu

Được ra mắt lần đầu tiên vào năm 1981, Honda City đã trở thành một trong những mẫu xe phổ biến nhất trên thị trường ô tô. Với lịch sử hơn 40 năm phát triển và cải tiến liên tục, Honda City đã khẳng định vị thế của mình trong phân khúc sedan hạng B. 


Honda City 2024 mang đến cho người dùng một chiếc sedan cỡ nhỏ với thiết kế đẹp mắt, vận hành ổn định và giá bán phù hợp với đại bộ phận nhu cầu của khách hàng Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ mang đến cho bạn những thông tin chi tiết về xe Honda City 2024: Giá bán, thông số kỹ thuật. Hình ảnh. Thiết kế ngoại hình. Nội thất, động cơ và trang bị an toàn của chiếc xe được rất nhiều khách hàng quan tâm này, hãy cùng theo dõi nhé.


Honda City 2024


Thông số cơ bản


  • Động cơ: 1.5 i-VTEC

  • Hộp số: Tự động vô cấp CVT

  • Công suất: 119/6.600

  • Hệ dẫn động: Cầu trước

  • Mô-men xoắn (Nm)145/4.300

  • Số chỗ: 5


Giá xe Honda City 2024


Thế hệ Honda City 2024 hiện nay đang được bán tại Việt Nam với 3 phiên bản bao gồm Honda City G, Honda City L và Honda City RS. 


Giá xe Honda City 2024 hiện nay đang giao động trong khoảng từ 529 - 599 triệu đồng, tùy theo từng phiên bản. Trong đó, Honda City G có giá bán thấp nhất là 529 triệu đồng. Honda City L có giá bán 569 triệu và bản cao cấp Honda City RS có giá bán 599 triệu đồng. 


Bảng giá xe Honda City 2024 


  • Honda City G: 559 triệu VNĐ

  • Honda City L: 589 triệu VNĐ

  • Honda City RS: 609 triệu VNĐ


Honda City 2024 giá lăn bánh

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại Hà Nội

Lăn bánh tại TP. Hồ Chí Minh

Lăn bánh tại Hà Tĩnh

Lăn bánh tại các tỉnh khác

Honda City RS

609 triệu VNĐ

704.417.000 VNĐ

692.237.000 VNĐ

679.327.000 VNĐ

673.237.000 VNĐ

Honda City L

589 triệu VNĐ

682.017.000 VNĐ

670.237.000 VNĐ

657.127.000 VNĐ

651.237.000 VNĐ

Honda City G

559 triệu VNĐ

648.417.000 VNĐ

637.237.000 VNĐ

679.327.000 VNĐ

618.237.000 VNĐ


Thiết kế ngoại hình



Honda City 2024 sở hữu thiết kế ngoại thất hoàn toàn mới và hiện đại. Những đường nét gân guốc, cá tính trên City cũ gần như được biến đổi theo thiên hướng mềm mại hơn, một cách để mẫu sedan cỡ B phù hợp với số đông và xa hơn là mục tiêu tăng doanh số.


Kích thước, trọng lượng


Honda City phiên bản mới dài 4.553 mm, rộng 1.748 mm và cao 1.467 mm, khoảng sáng gầm là 134 mm. So với phiên bản trước, chiều dài và rộng của xe tăng thêm lần lượt 113 mm, 54 mm. Nếu so với các mẫu xe trong phân khúc Sedan hạng B, Honda City là mẫu xe có kích thước lớn nhất, hơn hẳn Toyota Vios, Kia Soluto, Mitsubishi Attrage, Mazda 2, Suzuki Ciaz…


Trục cơ sở của xe ở mức 2.600 mm, khá tương đương với Hyundai Accent, Nissan Almera… Điều này giúp cho mẫu sedan hạng B của Honda có khoang nội thất rộng rãi đem lại sự thoải mái cho các hành khách.


Khung gầm, hệ thống treo


Xe sở hữu bộ khung gầm liền khối kết hợp với hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau thanh xoắn. Đây là hệ thống treo phổ biến trên các mẫu xe đô thị hạng A, hạng B; thậm chí còn thấy ở một số mẫu Sedan hạng C như: Mazda 3, MG 5, Hyundai Elantra…


Honda City sở hữu hệ thống phanh đĩa phía trước và phanh tang trống ở phía sau. Đây là có thể coi là điểm trừ khi mà các mẫu xe cùng phân khúc như Toyota Vios hay Mazda 2 đã được trang bị phanh đĩa toàn bộ.


Đầu xe


Thiết kế phần đầu của Honda City 2024 phiên bản mới ghi điểm ngay từ cái nhìn đầu tiên. Mặt ca-lăng gây ấn tượng mạnh với thiết kế "đôi cánh" mở rộng bằng thanh crôm vắt ngang mặt ca-lăng, nối liền đèn pha. Trên phiên bản RS, thanh ngang sẽ được sơn đen, tạo nên sự thể thao và hiện đại hơn cho mẫu xe.



Đầu xe


Cụm đèn pha sở hữu thiết kế vuốt về sau tạo nên sự hài hòa, khiến người dùng có thể liên tưởng đến những đàn anh như Civic hay Accord khi nhìn trực diện. Hai phiên bản G và L sẽ dùng đèn Halogen thấu kính, còn bản RS thì sẽ là đèn LED toàn phần. Cả 3 bản đều có đèn định vị LED ban ngày.



Cản trước


Phần cản trước kết hợp lưới tản nhiệt phía dưới ở mang lại sự trẻ trung cho phần đầu xe. Trên phiên bản RS, cản trước sẽ được làm giả sợi carbon và có thêm cụm đèn sương mù tạo hình ấn tượng, đem lại sự thể thao và hiện đại đúng chất của các mẫu xe RS từ nhà Honda.


Thân xe


Phần thân của Honda City 2024 cũng thể hiện sự tươi mới với những đường gân dập nổi kéo dài từ đầu tới cuối. Những đường gân này không chỉ đem lại khỏe khoắn vẻ ngoài khỏe khoắn mà còn giúp cánh cửa tăng thêm phần cứng chắc và giảm bớt tiếng ồn từ ngoài vọng vào khoang hành khách.



Thân xe


Tay nắm cửa sơn cùng màu với thân xe và có trang bị nút bấm mở cửa. Gương xe được thiết kế khá tinh tế, sơn đen hoặc sơn 2 màu cùng các tính năng chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ.


Đuôi xe


Phần đuôi của Honda City cũng được thay đổi hoàn toàn so với phiên bản trước, nhiều chi tiết được rất ấn tượng, phù hợp với lối thiết kế thể thao của xe. Cụm đèn hậu LED được làm nổi khối thể thao trông có phần giống với mẫu xe hạng sang BMW 3-Series. Xe vẫn có đèn phanh trên cao và ăng-ten vây cá mập giống bản tiền nhiệm.



Đuôi xe


Trên phiên bản RS, phần đuôi của xe còn được trang bị thêm cánh lướt gió sơn đen, camera lùi, cảm biến đỗ xe và cản sau được thiết kế rất thể thao.


Cốp xe của City là cốp mở tay và có dung tích lên tới 506 lít, một trong những chiếc cốp rộng nhất phân khúc Sedan hạng B.


Mâm, lốp


Trong khi Honda City bản G và L chỉ được trang bị La-zăng đa chấu thông thường thì ở bản RS lại là La-zăng 5 chấu kép được thiết kế cách điệu và sơn 2 tông màu. Về thông số kích thước thì bản G sử dụng La-zăng 15 inch đi cùng lốp 185/60R15; còn bản L và RS sẽ dùng La-zăng 16 inch cùng lốp 185/55R16.


Thiết kế nội thất


Khoang lái


Thiết kế bên trong của Honda City mới được làm lại với lối thiết kế thẳng và phẳng giống như trên mẫu xe đàn anh Honda Civic. Nhờ vậy, khoang lái tăng thêm tính thẩm mỹ, hiện đại và trẻ trung, cũng như ít bị “lỗi mốt” hơn so với các bản tiền nhiệm.



Nội thất Honda City 2024


Vô lăng 3 chấu được thiết kế mới, trợ lực điện và có đầy đủ nút bấm điều chỉnh âm lượng, hệ thống giải trí, đàm thoại rảnh tay… Trên bản cao cấp nhất RS sẽ được trang bị thêm lẫy chuyển số thể thao trên vô-lăng. Bảng đồng hồ tốc độ vẫn sử dụng dạng Analog thay vì kỹ thuật số như đối thủ Hyundai Accent.



Vô lăng bọc da sang trọng


Màn hình giải trí của xe tăng kích thước từ 6.8 inch lên thành 8 inch có thể kết nối qua Apple CarPlay, Android Auto, USB, Bluetooth… Phía dưới là cụm điều chỉnh điều hòa trên xe, ở bản G xe chỉ được trang bị điều hòa chỉnh cơ, còn bản L và RS sẽ là điều hòa tự động 1 vùng.


Trên hai bản Honda City RSHonda City L, Honda lắp bệ tỳ tay kèm ngăn chứa đồ cho khoang lái, còn bản G khiêm tốn hơn khi chỉ có hộc đựng chai nước gần cần số.


Hệ thống ghế


Honda City được trang bị cấu hình 5 chỗ với ghế bọc nỉ ở bản G và L, ghế bọc da pha nỉ ở bản RS. Đây có thể là một điểm trừ đáng kể khi mà so với các đối thủ như Vios, Mazda 2, Soluto, Almera… đều được bọc da ghế ở phiên bản cao cấp nhất.



ghế ngồi phía sau


Đổi lại, City ghi điểm nhờ vào không gian rộng rãi, thoải mái giữa các hàng ghế. Độ ngả của lưng ghế cũng ở mức khá tốt, phù hợp cho quãng thời gian ngồi dài. Hàng ghế sau được bệ tỳ tay ở giữa và bên cửa. Ngoài ra, hành khách ngồi sau cũng có cửa gió điều hoà riêng và hai cổng sạc cho các thiết bị cầm tay.


Các tiện nghi khác


Một số tiện nghi khác trên mẫu xe Honda City có thể kể đến là: Hệ thống 4 loa trên bản G và L, 8 loa trên bản RS; Tính năng ra lệnh bằng giọng nói…


Động cơ và hộp số


Động cơ


Honda City 2024 sở hữu động cơ 1.5i-VTEC, công suất 119 mã lực tại vòng tua máy 6.600 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.300 vòng/phút, là những con số mạnh bậc nhất phân khúc. 


Mẫu xe gần nhất bám đuổi City ở Việt Nam là Mazda 2 với sức mạnh có công suất 110 mã lực, kém 9 mã lực. Với mẫu xe cỡ nhỏ phân khúc B, khoảng cách 9 mã lực không phải quá lớn nhưng cũng đủ để tạo ra sự khác biệt trong khả năng vận hành. Ví như khi đi cao tốc, nếu cần vượt, City vẫn có thể bung sức bứt tốc vượt các xe to hơn mà không quá lép vế.


Hộp số


Kết hợp với động cơ là hộp số biến thiên vô cấp CVT. Hộp số này không có cấp như hộp số tự động AT thông thường, thay vào đó "cấp số" thay đổi liên tục, phù hợp với tốc độ mà xe di chuyển. Ưu điểm của CVT là không có độ trễ như hộp số có cấp.


Khả năng vận hành


Dù cho Hona City phiên bản mới vẫn giữ động cơ 1.5 i-VTEC giống như thế hệ trước. Tuy nhiên, cỗ máy này vẫn đáp ứng nhu cầu của một chiếc xe chạy phố: Vận hành trơn tru và tối ưu nhiên liệu.


Nhờ trang bị hộp số vô cấp CVT, Honda City 2024 có khả năng chuyển động mượt mà di chuyển theo từng nhịp đạp ga của người điều khiển. Vô-lăng được tối ưu theo tốc độ, khi chạy chậm người lái có thể nhẹ nhàng đánh lái và đầm chắc hơn khi ở tốc độ cao.


Khả năng vận hành


Bên cạnh đó, khả năng cách âm của chiếc sedan này khi chạy phố được đánh giá tích cực. Tiếng ồn từ bên ngoài được tách biệt với cabin mang lại cho người dùng không gian riêng tư, giảm mệt mỏi căng thẳng nhất là khi lái xe vào giờ cao điểm.


Ngoài ra, với kích thước gọn gàng, góc thoát tốt, City giúp người lái dễ dàng xoay xở trong không gian chật hẹp. Hệ thống treo của mẫu sedan này cũng được tối ưu so với phiên bản cũ, giúp xe ổn định, hấp thụ tốt dao động khi đi qua những con gờ giảm tốc tại đô thị.


Trang bị an toàn

Tương tự Accent, Honda City không tạo quá nhiều khác biệt về trang bị an toàn giữa các phiên bản. Honda City G, L và RS đều có Chống bó cứng phanh (ABS), Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Cân bằng điện tử, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Hệ thống túi khí (6 túi khí ở bản RS, 4 túi khí ở bản G và L)… Ngoài ra trên bản L và RS sẽ được trang bị thêm Cruise Control và Camera lùi 3 góc.

Honda City

​Bảng giá niêm yết lăn bánh

Tên dòng xe:

Honda City

Giá niêm yết:

609 triệu VNĐ

Lăn bánh tại Hà Nội:

667.877.000 VNĐ

Lăn bánh TP HCM:

661.787.000 VNĐ

Lăn bánh tại Hà Tĩnh:

645.832.000 VNĐ

Lăn bánhh tỉnh khác

642.787.000 VNĐ

Thông số kỹ thuật

Dòng xe:

Honda City

Năm sản xuất:

2024

Nhiên liệu:

Xăng

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Kiểu dáng:

Sedan

Xuất xứ:

Trong nước

Động cơ:

1.5 i-VTEC

Hộp số:

CVT

Khuyến mại từ đại lý

Giảm tiền mặt các phiên bản

Khuyến mại bảo hiểm thân vỏ

Quà tặng phụ kiện

Hỗ trợ bảo hành và bảo dưỡng

Hỗ trợ đăng ký, đăng kiểm

Xem nhanh giá xe ô tô

Mitsubishi Outlander

Mitsubishi Outlander

Giá bán niêm yết từ:

825 triệu - 950 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

MIVEC 2.0 I4

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Khám phá thêm các dòng xe khác:

Xe cùng hãng

Honda Accord

Khoảng giá:

1 tỷ 319 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

1.5 VTEC Turbo

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Honda CR-V

Khoảng giá:

1 tỷ 109 triệu - 1 tỷ 310 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

VTEC 1.5 turbo I4

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Honda City

Khoảng giá:

509 triệu - 609 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

1.5 i-VTEC

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Honda Civic

Khoảng giá:

730 triệu - 870 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

1.5 VTEC Turbo

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Xe trong cùng tầm tiền

Mitsubishi Xpander Cross

Khoảng giá:

560 triệu - 698 triệu

Kiểu dáng:

MPV

Động cơ:

MIVEC 1.5 i4

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Toyota Vios

Khoảng giá:

458 triệu - 545 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

2NR-FE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Honda City

Khoảng giá:

509 triệu - 609 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

1.5 i-VTEC

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Hyundai Elantra

Khoảng giá:

599 triệu - 799 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

I4, I4 Turbo

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Raize

Khoảng giá:

552.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

1.0 Turbo

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Hyundai Accent

Khoảng giá:

426 triệu - 542 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

1.5L

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Kia Sonet

Khoảng giá:

524 triệu - 624 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

Smartstream 1.5

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Toyota Avanza Premio

Khoảng giá:

558 triệu - 598 triệu

Kiểu dáng:

MPV

Động cơ:

2NR-VE

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Mazda 2

Khoảng giá:

479 triệu - 619 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

Skyactiv-G 1.5

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

bottom of page