Honda CR-V 2024: Giá lăn bánh, TSKT, đánh giá chi tiết
top of page

Giá xe Honda CR-V 2024 lăn bánh, thông số kỹ thuật, hình ảnh và thông tin chi tiết

Khoảng giá:

1 tỷ 109 triệu - 1 tỷ 310 triệu

Ngày 25/10, Honda ra mắt CR-V 2024 thế hệ mới tại Việt Nam với những thay đổi toàn diện từ thiết kế tới công nghệ, tiện nghi và truyền động. Hai điểm đáng chú ý nhất là sự xuất hiện của bản dẫn động bốn bánh AWD và bản hybrid. Các phiên bản máy xăng vẫn lắp ráp tại Việt Nam, cấu hình 5+2, trong khi bản hybrid nhập khẩu Thái Lan, cấu hình chỉ 5 chỗ.



1. Các phiên bản Honda CR-V 2024


Honda CR-V có 4 phiên bản:


  • Honda CR-V G: 1.109 tỷ

  • Honda CR-V L: 1.159 tỷ

  • Honda CR-V L AWD: 1.310 tỷ

  • Honda CR-V e:HEV RS: 1.259 tỷ


Honda CR-V 2024 sở hữu thiết kế ngoại hình cứng cáp và khỏe khoắn. Thiết kế đặc trưng với bộ tản nhiệt tổ ong cỡ lớn, đèn pha LED sắc nét, lazang 18 inch đa chấu và đèn hậu LED dọc đậm chất thể thao. Xe có kích thước tổng thể lớn hơn bản CR-V 2022, chiều dài lớn hơn 70mm, chiều rộng lớn hơn 10mm và trục cơ sở lớn hơn 41mm.


Nội thất Honda CR-V 2024 được trang bị nhiều công nghệ hiện đại, với màn hình cảm ứng 9 inch trên bảng taplo, màn hình kỹ thuật số 7 inch trên bảng đồng hồ, vô lăng bọc da cao cấp và ghế ngồi bọc da hoặc vải tùy phiên bản. Xe cũng có không gian ngồi rộng rãi 7 chỗ ngồi tùy phiên bản và khoang hành lý dung tích lớn.


Video giới thiệu về Honda CR-V từ Honda Việt Nam.




2. Giá xe Honda CR-V 2024


Tại Việt Nam, Honda CR-V 2024 được phân phân phối chính hãng 4 phiên bản. Giá xe Honda CR-V 2024 hiện đang giao động trong khoảng từ 1.109 tỷ đồng - 1.310 tỷ đồng. Đây là báo giá niêm yết được công bố chính hãng mới nhất của Honda Việt Nam áp dụng cho dòng xe Honda CR-V 2024.


Honda CR-V 2024 giá lăn bánh


Giá lăn bánh Honda CR-V 2024 là giá niêm yết công bố tại các đại lý được cộng thêm các chi phí lăn bánh bắt buộc theo quy định của nhà nước, bao gồm: Phí trước bạ (10%-12% tuỳ theo địa phương), phí sử dụng đường bộ (1 năm), bảo hiểm TNDS, phí đăng ký biển số, phí đăng kiểm...vvvv


Bạn có thể tham khảo giá lăn bánh Honda CR-V 2024 qua bảng sau đây:

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại HN

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tại Hà Tĩnh

Lăn bánh tại các tỉnh khác

G

1 tỷ 109 triệu VNĐ

1.264.417.000 VNĐ

1.242.237.000 VNĐ

1.234.327.000 VNĐ

1.223.237.000 VNĐ

L

1 tỷ 159 triệu VNĐ

1.320.417.000 VNĐ

1.297.237.000 VNĐ

1.289.827.000 VNĐ

1.278.237.000 VNĐ

e:HEV RS

1 tỷ 259 triệu VNĐ

1.432.417.000 VNĐ

1.407.237.000 VNĐ

1.400.827.000 VNĐ

1.388.237.000 VNĐ

L AWD

1 tỷ 310 triệu VNĐ

1.489.537.000 VNĐ

1.463.337.000 VNĐ

1.457.437.000 VNĐ

1.444.337.000 VNĐ



Khuyến mại


  • 1 năm bảo hiểm thân vỏ

  • 2 năm gia hạn bảo hành

  • 3 năm miễn phí bảo dưỡng hoặc 30.000km

  • Hỗ trợ vay mua xe trả góp lãi suất ưu đãi


3. Thiết kế ngoại hình


Kích thước, trọng lượng


Về tổng quan, kích thước của Honda CR-V 2024 ở phiên bản mới lớn hơn một chút so với phiên bản cũ. Kích thước tổng thể của (Dài x Rộng x Cao) của xe lần lượt là 4.691 x 1.866 x 1.681 (mm), chiều dài cơ sở ở mức 2.701 mm, khoảng sáng gầm xe 198 mm. So với thế hệ cũ, chiều dài của xe đã tăng gần 40 mm.


Thông số ngoại hình

Dài x rộng x cao (mm)

4.691 x 1.866 x 1.681

Chiều dài cơ sở (mm)

2.701

Khoảng sáng gầm xe (mm)

198

Bán kính vòng quay (m)

5,5


Với kích thước tổng thể như vậy, CR-V thuộc vào hàng các mẫu CUV hạng C lớn nhất phân khúc, lớn hơn nhiều so với các mẫu xe Mazda CX-5, MG-HS hay Peugeot 3008; thậm chí gần tương đương với mẫu SUV Subaru Forester.


Khung gầm, hệ thống treo


Honda CR-V thế hệ mới sử dụng chung khung gầm với mẫu sedan Honda Civic nhưng được tối ưu thiết kế cho SUV. Hệ thống khung gầm của xe sử dụng công nghệ mới bao gồm vật liệu thép mới cứng hơn đi kèm quá trình luyện kim được nâng cấp, giúp Honda CR-V có khung gầm có độ cứng chắc và trọng lượng tối ưu nhất so với các thế hệ trước của hãng.


Hệ thống treo trước vẫn là kiểu MacPherson và ở phía sau là liên kết đa điểm, khá giống với các mẫu xe đối thủ như Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander hay Volkswagen Tiguan. Tuy nhiên hệ thống treo trên CR-V đã được nâng cấp, các thanh giằng cân bằng phía trước được gia công cứng chắc hơn và liên kết với hệ thống treo bằng các miếng đệm cao su. Những nâng cấp này sẽ giúp triệt tiêu rung động của xe cũng như cách âm tốt hơn.


Đầu xe


Thiết kế phần đầu xe của CR-V sở hữu nhiều nét tương đồng so với bản tiền nhiệm. Mặt Ca-lăng được làm hình lục giác nối liền 2 cụm đèn pha cùng một dải mạ crom sáng bóng. Phía trên là thanh ngang kim loại được sơn đen, giữa là logo Honda to bản. Giữa lưới tản nhiệt là cụm Radar nằm trong gói công nghệ an toàn Honda Sensing.


Mặt Ca-lăng honda CR-V 2024

Cụm đèn pha hai bên vô cùng đẹp mắt với các tinh cầu bên trong. Ở bản E thì đèn sẽ chỉ sử dụng bóng Halogen, 3 phiên bản còn lại thì sẽ là bóng LED có tính năng tự động điều chỉnh góc chiếu.


Phần cản trước được thiết kế mới trông hầm hố, mạnh mẽ hơn. Thanh viền mạ crom ở cản trước cũng ăn nhập với tổng thể thiết kế tạo nên sự trẻ trung cho mẫu xe.


Phần đuôi xe


Phần đuôi xe của CR-V 2024 không có quá nhiều khác biệt so với phiên bản cũ nhập khẩu từ Thái Lan. Nóc xe vẫn có ăng-ten kiểu vây cá mập, có cánh lướt gió tích hợp đèn phanh trên cao. Cụm đèn hậu được thiết kế hình chữ L với hiệu ứng 3 chiều và sử dụng công nghệ LED. Vẫn sẽ có Camera lùi cùng cảm biến đỗ xe như ở phiên bản tiền nhiệm.

Thiết kế đuôi xe

Thay đổi rõ nhất có lẽ ở phần cản sau và ống xả kép được tạo hình lại, trông vuông vức và khỏe khoắn hơn rất nhiều. Ngoài ra, một điểm mới là ở bản L và bản LSE đã được trang bị thêm tính năng mở cốp rảnh tay.


Thân xe


Gương của Honda CR-V 2024 được thiết kế to bản, sơn cùng màu thân xe và trang bị đầy đủ tính năng: gập điện, chỉnh điện, tích hợp camera, đèn xi-nhan báo rẽ... Tay nắm cửa cũng giống phiên bản cũ, sử dụng tính năng nút cảm ứng để mở, khóa xe.

Thân xe Honda CR-V 2024

Thân xe có nẹp hông mạ crom kết hợp với ốp Babule được làm bằng nhựa đen, tránh xe làm bẩn bậc lên xuống của xe khi di chuyển vào các vũng bùn đất.


Thiết kế mâm, lốp


Honda Cr-V 2024 sử dụng bộ vành 18 inch trên các phiên bản, được thiết kế mới phá cách tôn lên sự vững chãi cho chiếc xe.


Thông số ngoại thất Honda CR-V 2024

Ngoại thất CR-V

G

L

L AWD

e:HEV RS

Đèn trước

LED

LED

LED

LED

Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng

Đèn tự động bật/tắt theo thời gian

Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng

Đèn chạy ban ngày

LED

LED

LED

LED

Đèn rẽ phía trước

Đèn LED chạy đuổi

Đèn LED chạy đuổi

Đèn LED chạy đuổi

Đèn LED chạy đuổi

Đèn vào cua chủ động (ACL)

Không

Không

Không

Đèn sương mù trước

Không

LED

LED

LED

Đèn sương mù sau

Không

Không

Không

Đèn sau

LED

LED

LED

LED

Đèn phanh treo cao

Gương chiếu hậu

Chỉnh điện


Gập/mở tự động

Đèn báo rẽ LED

Chỉnh điện


Gập/mở tự động

Đèn báo rẽ LED

Chỉnh điện


Gập/mở tự động

Đèn báo rẽ LED

Chỉnh điện


Gập/mở tự động

Đèn báo rẽ LED

Thanh giá nóc xe

Không

Không

Không

Mâm

18 inch

18 inch

18 inch

18 inch



4. Thiết kế nội thất

Khoang lái


Khoang lái của xe Honda CR-V 2024 cũng gây được ấn tượng mạnh bởi sự tinh tế trong thiết kế cùng sự đầy đủ về các tính năng hiện đại.



Vô lăng bọc da sang trọng


Honda CR-V 2024 được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da, trợ lực điện có thể điều chỉnh 4 hướng. Xe được trang bị đầy đủ hệ thống nút điều chỉnh menu, âm lượng, đàm thoại rảnh tay, chế độ cruise control, giữ khoảng cách với xe phía trước, kiểm soát giữ làn... Ở trên bản G, L và LSE sẽ có thêm lẫy chuyển số trên vô-lăng, vừa tăng thêm sự thuận tiện cho người lái mà còn tạo cảm giác thể thao hơn.


Vô lăng trợ lực điện

Phía sau vô lăng là đồng hồ hiển thị Digital với cụm 3 màn hình độc lập hiển thị các thông tin về tốc độ, mô-men xoắn, lượng nhiên liệu, nhiệt độ... Ngay bên cạnh là nút đề nổ sử dụng cùng chìa khóa thông minh.



Màn hình giải trí


Honda CR-V 2024 trang bị màn hình giải trí kích thước 5 inch có khả năng kết nối qua USB, AUX; còn 3 bản G, L, LSE sẽ là màn hình cảm ứng kích thước 7 inch với đầy đủ tính năng kết nối qua Wifi, Apple CarPlay, Android Auto... Bên dưới màn hình là cụm điều hòa tự động 2 vùng độc lập (1 vùng trên bản E).


Khu vực cần số được bố trí riêng biệt với các nút bấm đổi chế độ lái ECON, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động... Trên cần số cũng được thiết kế khá quen thuộc, giống như trên nhiều phiên bản CR-V trước đây.


Chính giữa khoang lái là một hộc để đồ kiêm bệ tỳ tay, khay đựng cốc, khay đựng điện thoại với tính năng sạc không dây (ở bản L và LSE), vị trí cắm cổng sạc USB...


Hệ thống ghế


Xe vẫn có ba hàng ghế dạng 5+2 với kích thước tổng thể không có sự thay đổi so với thế hệ cũ. Cả 4 phiên bản đều được trang bị ghế da cùng ghế lái chỉnh điện.



Mặc dù không sở hữu kích thước lớn nhất trong phân khúc, tuy nhiên khoảng cách giữa các hàng ghế lại rất lớn, đem lại sự thoải mái cho hành khách trên các chuyến đi xa. Hàng ghế thứ 2 còn có thể điều chỉnh độ ngả cũng như trượt lên xuống để chia sẻ không gian cho hàng ghế cuối.



Chi tiết nội thất khác


Cả 4 phiên bản của CR-V đều được trang bị cửa kính một chạm ở ghế lái, cửa gió cho cả ba hàng ghế, cổng sạc USB 2.5v cho hàng ghế thứ 2... Ở bản L và bản LSE sẽ có thêm cửa sổ trời toàn cảnh, gương chiếu hậu chống chói và sạc điện thoại không dây.


Thông số nội thất Honda CR-V 2024

Nội thất CR-V

G

L

L AWD

e:HEV RS

Vô lăng

Urethan


Chỉnh 4 hướng

Da


Chỉnh 4 hướng

Da


Chỉnh 4 hướng

Da


Chỉnh 4 hướng

Lẫy chuyển số

Không

Lẫy giảm tốc

Không

Không

Không

Màn hình đa thông tin

7 inch

7 inch

10,2 inch

10,2 inch

Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)

Không

Không

Gương chiếu hậu chống chói tự động

Không

Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm

Thẻ khóa từ thông minh

Không

Không

Cruise Control

Phanh tay điện tử

Auto Hold

Ghế

Da

Da

Da

Da

Ghế lái

Chỉnh điện 8 hướng


Nhớ 2 vị trí

Chỉnh điện 8 hướng


Nhớ 2 vị trí

Chỉnh điện 8 hướng


Nhớ 2 vị trí

Chỉnh điện 8 hướng


Nhớ 2 vị trí

Ghế phụ

Chỉnh điện 4 hướng

Chỉnh điện 4 hướng

Chỉnh điện 4 hướng

Chỉnh điện 4 hướng

Hàng ghế thứ 2

Gập 60:40

Gập 60:40

Gập 60:40

Gập 60:40

Hàng ghế thứ 3

Gập 50:50

Gập 50:50

Gập 50:50

Gập 50:50

Cửa gió cho hàng ghế thứ 2 và 3

Điều hoà

2 vùng độc lập

2 vùng độc lập

2 vùng độc lập

2 vùng độc lập

Màn hình giải trí

7 inch

9 inch

9 inch

9 inch

Bản đồ định vị tích hợp

Không

Không

Âm thanh

8 loa

8 loa

8 loa

12 loa BOSE

Cửa sổ trời

Không

Không

Panorama

Panorama

Đèn trang trí nội thất

Không

Không

Sạc không dây

Không

Cốp điện

Không

Mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh

Mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh

Mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh


5. Động cơ và vận hành


Honda CR-V phiên bản mới vẫn sử dụng động cơ tăng áp 1.5 VTEC Turbo với công suất 188 mã lực tại vòng tua máy 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại ở dải 2.000-5.000 vòng/phút; điều này giúp mẫu xe có khả năng tăng tốc từ 0 đến 100 km/h dưới 10 giây. Tuy sở hữu động cơ mạnh hàng đầu phân khúc nhưng với công nghệ Earth Dreams với 2 chế độ van biến thiên hoạt động ở vòng tua thấp và cao giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn tới 20% so với các dòng xe trước của hãng.


Đi cùng với động cơ 1.5 VTEC Turbo là hộp số vô cấp CVT cho khả năng phản ứng của hộp số nhanh hơn, tạo cảm giác lái thể thao và khả năng tăng tốc mượt mà. Hiệu suất truyền động của hộp số CVT trên Honda CR-V được cải thiện tỷ số truyền 5 - 10% so với động cơ cũ trước đó của hãng.

Thông số kỹ thuật động cơ

Thông số kỹ thuật CR-V

G

L

L AWD

e:HEV RS

Động cơ

1.5L DOHC VTEC TURBO


4 xi lanh 16 van

1.5L DOHC VTEC TURBO


4 xi lanh 16 van

1.5L DOHC VTEC TURBO


4 xi lanh 16 van

DOHC


4 xi lanh 2.0L

Công suất cực đại (Ps/rpm)

140/6.000

140/6.000

140/6.000

Động cơ:


109 (146 HP)/6.100 rpm

Mô-tơ:

135 (181 HP)/4.500 rpm

Kết hợp: 152 (204 HP)

Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)

240/1.700 – 5.000

240/1.700 – 5.000

240/1.700 – 5.000

Động cơ: 183/4.500


Mô-tơ: 350/0-2.000

Hộp số

CVT

CVT

CVT

E-CVT

Dẫn động

FWD

FWD

AWD

FWD

Trợ lực lái điện

Chế độ lái

Normal/ECON

Normal/ECON

Normal/ECON

Sport/Normal/ECON

Hệ thống treo trước/sau

MacPherson/Liên kết đa điểm

MacPherson/Liên kết đa điểm

MacPherson/Liên kết đa điểm

MacPherson/Liên kết đa điểm

Phanh trước/sau

Đĩa tản nhiệt/Đĩa

Đĩa tản nhiệt/Đĩa

Đĩa tản nhiệt/Đĩa

Đĩa tản nhiệt/Đĩa

Dung tích bình xăng (lít)

57

57

57

57


6. Khả năng vận hành


Honda CR-V 2024 thế hệ mới có hai lựa chọn động cơ, gồm máy xăng 1.5 tăng áp tương tự thế hệ cũ và e:HEV 2.0 hybrid. Bản máy xăng 1.5 tăng áp công suất 188 mã lực, mô-men xoắn cực đại 240 Nm, tức sức mạnh không thay đổi. Hộp số CVT, tùy chọn dẫn động một cầu hoặc hai cầu.


Như vậy, bản dẫn động 4 bánh AWD sẽ cho khả năng kéo tốt hơn ở những địa hình xấu, tuy vậy trọng lượng tăng 86 kg, trong khi sức mạnh không đổi.



Bản xăng 2.0 Hybrid i-MMD, gồm động cơ xăng 2.0 (146 mã lực, mô-men xoắn 183 Nm) kết hợp với hai môtơ điện (công suất 181 mã lực, mô-men xoắn 335 Nm). Cả hai kết hợp cho tổng công suất 204 mã lực. Nuôi môtơ điện bằng pin lithium-ion.


Hộp số e-CVT, dẫn động một cầu FWD Hybrid trên CR-V là loại kết hợp của nối tiếp và song song. Khi xe dừng hoặc chạy ở tốc độ thấp, chỉ môtơ điện hoạt động. Khi tải cao, động cơ xăng sẽ hoạt động nhưng không phải dẫn động xe, mà để chạy máy phát điện, cung cấp điện cho môtơ hoặc để sạc pin. Cách làm này là kiểu hybrid nối tiếp, tương tự như trên dòng Nissan Kicks. Khi xe chạy ở tốc độ cao, điều kiện tải thấp, lúc này động cơ xăng sẽ dẫn động chính, và môtơ bổ sung, đây lại là nguyên lý hoạt động của hybrid song song.


7. Trang bị an toàn


Hệ thống an toàn trên Honda CR-V 2024 là điểm sáng giá trong lần ra mắt này khi gói Honda Sensing là trang bị tiêu chuẩn. Trong đó gói an toàn nổi bật với các tính năng hiện đại như phanh giảm thiểu va chạm, kiểm soát hành trình thích ứng gồm dải tốc độ thấp, giảm thiểu chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn, đèn pha thích ứng thông minh (với bản hybrid)…


Bên cạnh đó xe còn sở hữu một số tính năng an toàn ở mẫu xe gầm cao cỡ C như 8 túi khí, cân bằng điện tử, cảm biến đỗ xe phía trước/sau, cảnh báo chống buồn ngủ, camera hỗ trợ quan sát làn đường, camera 360 độ…


Tổng hợp danh sách trang bị an toàn Honda CR-V 2024:


Trang bị an toàn CR-V

G

L

L AWD

e:HEV RS

Túi khí

8

8

8

8

Phanh ABS, EBD, BA

Cân bằng điện tử

Kiểm soát lực kéo

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc

Honda SENSING

Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp

Cảm biến đỗ xe phía trước

Không

Không

Không

Cảm biến đỗ xe phía sau

Không

Cảnh báo chống buồn ngủ

Cảm biến gạt mưa tự động

Không

Cảnh báo áp suất lốp

Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch)

Không

Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ

Hỗ trợ đổ đèo

Camera lùi

Camera 360 độ

Không

Không


8. Đánh giá ưu nhược điểm


Ưu điểm:


  • Thiết kế ngoại hình khỏe khoắn, sang trọng và thể thao

  • Nội thất rộng rãi, tiện nghi với thiết kế hiện đại

  • Động cơ mạnh mẽ, tăng tốc tốt và tiết kiệm nhiên liệu

  • Hệ dẫn động 4 bánh thông minh i-AWD cho khả năng vận hành linh hoạt trên mọi địa hình

  • Công nghệ hiện đại với gói Honda Sensing

  • Giá bán lại cao


Nhược điểm:


  • Giá hơi cao so với các đối thủ cùng phân khúc

  • Cách âm chưa tốt, tiếng động cơ gầm hơi to

  • Không có tính năng tự động gập gương khi xe khoá cửa

Honda CR-V

​Bảng giá niêm yết lăn bánh

Tên dòng xe:

Honda CR-V

Giá niêm yết:

1 tỷ 138 triệu VNĐ

Lăn bánh tại Hà Nội:

1.228.974.000 VNĐ

Lăn bánh TP HCM:

1.217.594.000 VNĐ

Lăn bánh tại Hà Tĩnh:

1.204.284.000 VNĐ

Lăn bánhh tỉnh khác

1.198.594.000 VNĐ

Thông số kỹ thuật

Dòng xe:

Honda CR-V

Năm sản xuất:

2024

Nhiên liệu:

Xăng, Hybrid

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Kiểu dáng:

SUV

Xuất xứ:

Trong nước

Động cơ:

VTEC 1.5 turbo I4

Hộp số:

CVT

Khuyến mại từ đại lý

Giảm tiền mặt các phiên bản

Khuyến mại bảo hiểm thân vỏ

Quà tặng phụ kiện

Hỗ trợ bảo hành và bảo dưỡng

Hỗ trợ đăng ký, đăng kiểm

Xem nhanh giá xe ô tô

Mitsubishi Outlander

Mitsubishi Outlander

Giá bán niêm yết từ:

825 triệu - 950 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

MIVEC 2.0 I4

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Khám phá thêm các dòng xe khác:

Xe cùng hãng

Honda Accord

Khoảng giá:

1 tỷ 319 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

1.5 VTEC Turbo

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Honda CR-V

Khoảng giá:

1 tỷ 109 triệu - 1 tỷ 310 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

VTEC 1.5 turbo I4

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Honda City

Khoảng giá:

509 triệu - 609 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

1.5 i-VTEC

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Honda Civic

Khoảng giá:

730 triệu - 870 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

1.5 VTEC Turbo

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Xe trong cùng tầm tiền

Ford Ranger Raptor

Khoảng giá:

1.299.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Bán tải

Động cơ:

i4 TDCi, Bi-Turbo

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Fortuner

Khoảng giá:

1.026.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

2GD-FTV (2.4L)

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Kia Carnival

Khoảng giá:

1 tỷ 289 triệu

Kiểu dáng:

MPV

Động cơ:

2.2 Smartstream

Số chỗ ngồi:

7 chỗ, 8 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Ford Everest

Khoảng giá:

1,099 tỷ - 1,499 tỷ VNĐ

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

Diesel 2.0L i4 TDCi

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Camry 2.5HEV Hybrid

Khoảng giá:

1.460.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

6AR-FSE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Kia Sorento

Khoảng giá:

1 tỷ 069 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

Smartstream G2.5

Số chỗ ngồi:

7 chỗ, 6 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Hyundai Ioniq 5

Khoảng giá:

1.300 - 1.450 tỷ VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

Điện

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Camry 2.5Q

Khoảng giá:

1.370.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

6AR-FSE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Kia K5

Khoảng giá:

904 triệu - 1 tỷ 049 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

Nu 2.0 MPI

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Hyundai Santa Fe

Khoảng giá:

1.029 tỷ - 1.369 tỷ

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

SmartStream 1.6T

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Camry 2.0Q

Khoảng giá:

1.185.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

2AR-FE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Kia Sportage

Khoảng giá:

929 triệu - 1 tỷ 119 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

Smartstream 2.0 G

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

bottom of page