Giá lăn bánh xe Veloz hai phiên bản CVT, bản TOP. Thiết kế ngoại hình, nội thất. Trang bị động cơ, khả năng vận hành và trang bị an toàn.
NỘI DUNG
Toyota Veloz là dòng xe thuộc phân khúc xe đa dụng 7 chỗ của Toyota, được ra mắt thời điểm tháng 3/2023 vừa qua. Veloz Cross đang bán trên thị trường hiện nay có 2 phiên bản gồm bản tiêu chuẩn Toyota Veloz CVT và bản cao cấp Veloz CVT TOP. Mức chênh lệch về giá bán của hai phiên bản này khoảng từ 40 triệu đồng.
Giá xe Toyota Veloz Cross 2023:
Giá xe Veloz CVT: 658 triệu đồng
Giá xe Veloz CVT TOP: 698 triệu đồng
Hãy cùng tìm hiểu giá lăn bánh xe Veloz 2023 mới nhất thông qua bài viết chi tiết sau đây của chúng tôi bạn nhé.
1. Giá lăn bánh xe Veloz là gì?
Giá lăn bánh xe Veloz là số tiền mà khách hàng cần phải thanh toán đầy đủ bao gồm giá niêm yết cộng các khoản thuế, chi phí khác như bảo hiểm, phí bảo trì đường bộ..
Ngoài số tiền mà khách hàng phải bỏ ra để mua chiếc xe Toyota Veloz thì sẽ còn các khoản thuế mà khách hàng cần phải nộp theo quy định của Nhà nước, và do đó, giá xe Toyota Veloz lăn bánh sẽ bao gồm giá niêm yết cộng với các khoản chi phí thuế trước bạ, phí sử dụng đường bộ, chi phí đăng kiểm, bảo hiểm TNDS bắt buộc và phí đăng ký biển số.
Các khoản thuế, phí này sẽ khác nhau tùy theo địa phương mà khách hàng sinh sống. Trong đó riêng Hà Nội thuế trước bạ cao nhất là 12%, phí ra biển cao nhất là 20 triệu đồng. Tại TP HCM phí trước bạ tính 10% giá xe, phí ra biển của TP HCM là 20 triệu đồng. Phí ra biển của các Tỉnh/TP khác là 1 triệu đồng.
2. Bảng giá lăn bánh xe Veloz tháng 9/2023
Chi tiết dưới đây là bảng giá xe Toyota Veloz 2023 niêm yết, giá lăn bánh Veloz tạm tính tại Hà Nội, TPHCM và các Tinh/ TP khác như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Veloz Cross tại Hà Nội | Giá lăn bánh Veloz Cross tại TP HCM | Giá lăn bánh tại Tỉnh/ TP Khác |
Veloz Cross CVT | 658 triệu | 759.654.000 VNĐ | 746.494.000 VNĐ | 727.494.000 VNĐ |
Veloz Cross TOP | 689 triệu | 804.454.000 VNĐ | 790.494.000 VNĐ | 771.494.000 VNĐ |
3. Giá lăn bánh xe Veloz Cross CVT bản tiêu chuẩn
Giá lăn bánh Veloz Cross CVT đăng ký tại Hà Nội:
Phiên bản Veloz CVT | Đăng ký tại Hà Nội |
Giá niêm yết: | 658.000.000 |
Phí trước bạ (12%): | 78.960.000 |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm): | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm): | 794.000 |
Phí đăng kí biển số: | 20.000.000 |
Phí đăng kiểm: | 340.000 |
Tổng cộng: | 759.654.000 |
Giá lăn bánh Veloz Cross CVT đăng ký tại TP Hồ Chí Minh:
Dự tính chi phí: | Đăng ký tại TP Hồ Chí Minh |
Giá niêm yết: | 658.000.000 |
Phí trước bạ (10%): | 65.800.000 |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm): | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm): | 794.000 |
Phí đăng kí biển số: | 20.000.000 |
Phí đăng kiểm: | 340.000 |
Tổng cộng: | 746.494.000 |
Giá lăn bánh Veloz Cross CVT đăng ký tại các tỉnh khác:
Dự tính chi phí | Đăng ký tại các tỉnh khác |
Giá niêm yết: | 658.000.000 |
Phí trước bạ (10%): | 65.800.000 |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm): | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm): | 794.000 |
Phí đăng kí biển số: | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm: | 340.000 |
Tổng cộng: | 727.494.000 |
4. Bảng giá lăn bánh xe Veloz TOP bản cao cấp
Giá lăn bánh Veloz Cross TOP bản cao cấp đăng ký tại Hà Nội:
Dự tính chi phí | Toyota Veloz TOP |
Giá niêm yết: | 698.000.000 |
Phí trước bạ (12%): | 83.760.000 |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm): | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm): | 794.000 |
Phí đăng kí biển số: | 20.000.000 |
Phí đăng kiểm: | 340.000 |
Tổng cộng: | 804.454.000 |
Giá lăn bánh Veloz Cross TOP bản cao cấp đăng ký tại TP Hồ Chí Minh:
Dự tính chi phí | Toyota Veloz TOP |
Giá niêm yết: | 698.000.000 |
Phí trước bạ (10%): | 69.800.000 |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm): | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm): | 794.000 |
Phí đăng kí biển số: | 20.000.000 |
Phí đăng kiểm: | 340.000 |
Tổng cộng: | 790.494.000 |
Giá lăn bánh Veloz Cross TOP bản cao cấp đăng ký tại các tỉnh khác:
Giá lăn bánh Veloz TOP tại các tỉnh | Toyota Veloz TOP |
Giá niêm yết: | 698.000.000 |
Phí trước bạ (10%): | 69.800.000 |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm): | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm): | 794.000 |
Phí đăng kí biển số: | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm: | 340.000 |
Tổng cộng: | 771.494.000 |
Có thể thấy, giá lăn bánh xe Veloz hiện nay đang giao động trong khoảng từ 727 triệu đồng cho bản tiêu chuẩn, lăn bánh tại Tỉnh đến khoảng từ 804 triệu đồng nếu chọn lăn bánh tại Hà Nội. Sở dĩ có sự chênh lệch như vậy là do khách hàng đăng ký tại Hà Nội sẽ tốn khoảng 20 triệu đồng cho việc đăng ký biển số xe, trong khi ở Tỉnh mức phí này chỉ là 1 triệu đồng.
5. Thiết kế ngoại thất
Toyota Veloz Cross có thể coi là phiên bản nâng cấp của dòng xe Avanza Premio cũng mới được ra mắt cùng đợt tháng 3/2023 vừa qua. Với phiên bản này, Toyota Việt Nam sẽ có thêm nhiều quân bài mới để cạnh tranh với các đối thủ sừng sỏ trong phân khúc xe MPV.
Ưu điểm nổi bật của xe Toyota Veloz là thiết kế khá bắt mắt và trang bị nhiều công nghệ hiện đại. Cộng thêm giá bán hợp lý, giá lăn bánh xe Veloz Cross loanh quanh hơn 700 tại Hà Nội và TP HCM chính là điểm cộng lớn.
Kích thước ngoại hình
Toyota Veloz 2023 có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.475x1.750x1.700mm, chiều dài cơ sở 2.750mm. So với bản tiền nhiệm thì bản Veloz dài hơn 80mm, rộng hơn 20mm, chiều cao và chiều dài cơ sở giữ nguyên. Khoảng sáng gầm xe tăng từ 195mm lên 205 mm.
Về ngoại thất, chiếc xe 7 chỗ Toyota Veloz có nhiều điểm khác biệt so với bản tiêu chuẩn, có thiết kế ấn tượng hơn. Đặc biệt, Veloz có lưới tản nhiệt kích thước lớn vào tạo hình kim cương 3D.
Cụm đèn pha LED lớn hơn một chút so với Avanza 2023, dải đèn ban ngày tích hợp xy nhan hình chữ L nằm ngang tương tự với thiết kế mẫu xe Audi. Tính năng tự động tắt/ bật là trang bị tiêu chuẩn.
Màu sắc ngoại thất: Toyota Veloz Cross có 5 màu ngoại thất: Trắng ngọc trai, Bạc ánh tím, Bạc, Đen và Đỏ.
Phía dưới lưới tản nhiệt là khe gió kích thước lớn. Cản trước ốp nhựa tăng tính hầm hố, khỏe khoắn cho chiếc xe. Cụm đèn sương mù halogen hình tròn, nằm hai bên đầu xe với chi tiết trang trí kim loại hình tam giác bao quanh.
Đuôi xe được thiết kế với nhiều đường gần, phần pa đờ sốc được vuốt cao tạo cảm giác khỏe khoắn. Điểm khác biệt trên Veloz Cross so với đàn em là cụm đèn hậu dạng LED được nối từ trái qua phải xuyên qua logo.
Thân xe của Veloz Cross tạo hình đường gân dập nổi, ô kính ở trụC lớn, phần gương chiếu hậu được đặt xuống thân xe để tăng tầm nhìn cho trụ A.
La-zăng của xe cũng được thiết kế khác với Avanza Premio, kích thước 17 inch cũng lớn hơn 16 inch của Avanza Premio.
Về kích thước tổng thế, xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.475x1.750x1.700 mm. Chiều dài cơ sở đạt 2750 mm, khoảng sáng gầm xe 205 mm.
Xe có kích thước dài và rộng lớn hơn người em Avanza Premio, chiều dài lớn hơn 80mm, rộng hơn 20 mm. Tuy nhiên, kích thước này đến nhiều từ phần đầu xe dài hơn và thân xe đến từ vị trị gương. Vì tổng thể chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm xe của cả hai mẫu xe đều giống nhau.
6. Nội thất rộng rãi, nhiều tiện nghi
Khoang nội thất Veloz Cross 2023 được thiết kế giống Avanza Premio, nhưng các chất liệu được làm cao cấp hơn. Vô-lăng được khâu da, chỉnh 4 vị trí, nội thất được ốp nhiều chi tiết kim loại.
Đồng hồ sau người lái dạng kỹ thuật số chỉnh 4 kiểu hiển thị, đồng hồ trung tâm cảm ứng 9 inch có kèm Apple CarPlay.
Không gian nội thất có thể tùy chỉnh độ ngã hoặc làm phẳng hoàn toàn từ hàng ghế thứ nhất sang hàng ghế thứ 3. Nội thất được phối hai màu, đen và be, ghế da, ở các vị trí như bệ tỳ tay hay cánh cửa cũng được bọc da thay vì nhựa mềm trên Avanza Premio.
Không gian nội thất rộng rãi như những chiếc xe phân khúc C với khoảng cách giữa hàng ghế 1 và 2 rộng nhất phân khúc lên tới 980 mm, khả năng trượt tới 240mm của hàng ghế.
Các hàng ghế có khả năng gập linh hoạt, thông minh như: chế độ ghế sofa độc đáo, gập phẳng hàng ghế sau mở rộng không gian nội thất hoặc gập thông thường cho phép khách hàng thoải mái điều chỉnh không gian theo các mục đích sử dụng khác nhau.
Hàng ghế thứ ba sẽ bố chỉ hai ghế, với tự đầu có thể điều chỉnh, có khay để nước, tuy nhiên lại chưa được bố trí cửa gió điều hòa hay cổng sạc.
Hàng ghế này cũng có thể gập phẳng để tăng không gian để đồ khi xe di chuyển với 4-5 người.
Veloz Cross có dẫn động cầu trước, treo trước MacPherson với thanh cân bằng, treo sau dạng thanh xoắn với thanh cân bằng. Xe dùng động cơ 1.5, với tiêu chuẩn khí thải Euro 5, cho công suất cực đại đạt 105 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút, mô-men xoắn đạt 138 Nm.
Xe sử dụng hộp số D-CVT, cho khả năng tiêu thụ nhiên liệu theo công bố nhà sản xuất chỉ 6.3 lít/100km đường hỗn hợp.
Xe được trang bị phanh tay điện tử, duy nhất trong phân khúc và có kèm sạc không dây, gương ngoài gập mở tự động tích hợp báo rẽ, điều hòa tự động...
Ngoài ra xe cũng có thêm những trang bị vượt phân khúc như cảnh báo điểm mù, đèn pha tự động.
Ngoài camera lùi, cảm biến trước sau, xe còn được trang bị camera 360 độ. Các tính năng an toàn nổi bật duy nhất trong phân khúc như: Cảnh báo tiền va chạm (PCS), cảnh báo lệch làn đường (LDA), đèn chiếu xa tự động (AHB), cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành (FDA), cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA).
Ngoài ra xe còn được trang bị 6 túi khí cho bản cao nhất và cũng là mẫu xe có nhiều túi khí nhất phân khúc.
7. Động cơ và hộp số
Toyota Veloz 2023 sử dụng động cơ xăng DOHC, dual VVT-i, 2NR-VE 1.5 lít, 4 xy lanh thẳng hàng, sản sinh ra công suất 105 mã lực tại 6.000 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại 138 Nm tại 4.200 vòng/ phút.
Số chỗ ngồi: Xe 7 chỗ
Động cơ đi kèm hộp số vô cấp CVT
Hệ dẫn động: Dẫn động cầu trước tiêu chuẩn.
Xe có 3 chế độ lái Eco, Normal và Sport.
8. Các trang bị an toàn
Xe được trang bị tiêu chuẩn hệ thống an toàn: cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera 360 độ, cảm biến lùi, 6 túi khí.
Với phiên bản cao cấp nhất của Veloz 2023 sở hữu gói hỗ trợ Toyota Safety Sense. Dưới đây là danh sách các trang bị an toàn xe Toyota Veloz 2023:
Đèn chiếu xa tự động
Hệ thống cảnh báo chệch làn đường
Hệ thống cảnh báo tiền va chạm
Camera hỗ trợ đỗ xe:
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
Cân bằng điện tử
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Được trang bị 6 túi khí an toàn
Hệ thống cảnh báo điểm mù
9. Thông số kỹ thuật
Veloz Cross là sản phẩm hoàn toàn mới của Toyota Việt Nam, được đưa về để cạnh tranh với Mitsubishi Xpander Cross và Suzuki XL7. Cùng tham khảo chi tiết bảng thông số kỹ thuật xe Toyota Veloz Cross để xem xe được trang bị những gì trong cuộc cạnh tranh thị phần đầy gay gắt hiện nay.
Thông số kỹ thuật kích thước - Trọng lượng
Thông số | Veloz Cross CVT | Veloz Cross TOP |
Chiều D x R x C (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.700 | 4.475 x 1.750 x 1.700 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 | 2.750 |
Vết bánh xe (Trước/Sau) (mm) | 1.515/1.510 | 1.515/1.510 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | 205 |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 4.9 | 5 |
Trọng lượng không tải/toàn tải (kg) | 1.140/1.705 | 1.140/1.705 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 43 | 43 |
Thông số kỹ thuật Toyota Veloz Cross: Ngoại thất
Thông số | Veloz Cross CVT | Veloz Cross TOP |
Đèn chiếu gần | LED | LED |
Đèn chiếu xa | LED | LED |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Có | Có |
Đèn chào mừng | Có | Có |
Cụm đèn sau | LED | LED |
Đèn báo phanh trên cao | LED | LED |
Chỉnh điện | Có | Có |
Gập điện | Tự động | Tự động |
Tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có |
Đèn sương mù trước | Halogen | Halogen |
Gạt mưa trước | Gián đoạn, cảm biến tốc độ | Gián đoạn, cảm biến tốc độ |
Gạt mưa sau | Gián đoạn | Gián đoạn |
Thông số kỹ thuật Toyota Veloz - Động cơ
Thông số | Veloz Cross CVT | Veloz Cross TOP |
Loại động cơ | 2NR-VE (1.5L | 2NR-VE (1.5L |
Số xylanh | 4 | 4 |
Bố trí xylanh | Thẳng hàng | Thẳng hàng |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.496 | 1.496 |
Tỉ số nén | 11.5 | 11.5 |
Hộp số | Tự động vô cấp | Tự động vô cấp |
Dẫn động | Cầu trước / FWD | Cầu trước / FWD |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | Phun xăng điện tử |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Hệ thống treo trước | McPherson với thanh cân bằng | McPherson với thanh cân bằng |
10. Các câu hỏi thường gặp
Xe Toyota Veloz ăn bao nhiêu lít xăng?
Theo công bố của Toyota về mức tiêu thụ nhiên liệu, xe Toyota Veloz ăn 7.7L/100 trong đô thị. Ngoài đô thị là 5.4L/100km. Con số trên đường hỗn hợp là 6.3L/100km
Giá xe Toyota Veloz lăn bánh là bao nhiêu?
Theo bảng tính giá xe Toyota Veloz lăn bánh ở trên, chúng ta thấy giá lăn bánh Veloz bản CVT tại Hà Nội là 762 triệu, ở HCM là 749 triệu, ở tỉnh khác là 730 triệu. Giá lăn bánh Veloz Cross bản TOP là 689 807 triệu tại HN, 793 triệu tại HCM và 774 triệu ở tỉnh khác.
Xe Toyota Veloz có mấy màu?
Xe Toyota Veloz có 5 màu sắc để khách hàng lựa chọn bao gồm Trắng, Bạc, Tím, Đen, Đỏ.
11. Tổng kết
Như vậy qua bài viết nói trên, chúng tôi đã gửi đến quý khách hàng bảng giá lăn bánh xe Veloz các phiên bản CVT và TOP. Với giá bán khá dễ chịu cùng thiết kế trẻ trung, năng động và không gian nội thất tiện nghi, Toyota Veloz Cross sẽ trở thành đối thủ đáng gờm của Mitsubishi Xpander tại Việt Nam.
Cuối cùng, phải khẳng định rằng đây không phải biến thể cao cấp của Avanza mà là "người anh em" trong cùng gia đình Toyota, mang đến nhiều lựa chọn đa dạng cho khách hàng.