Hyundai Grand i10 2024: Giá lăn bánh, TSKT, đánh giá chi tiết
top of page

Hyundai Grand i10 Hatchback 2024: Giá bán, thông số kỹ thuật, hình ảnh và thông tin xe chi tiết

Khoảng giá:

360 triệu - 455 triệu

Cập nhật giá xe Hyundai Grand i10 2024 mới nhất kèm tin khuyến mại, hình ảnh, thông số kỹ thuật và giá lăn bánh tháng 7/2024


Hyundai Grand i10 là mẫu xe hạng A được sản xuất từ năm 2007 tại Ấn Độ. Thế hệ thứ 2 của mẫu xe này ra đời vào năm 2013 và nhanh chóng trở thành sản phẩm bán chạy tại thị trường Ấn Độ cũng như các nước Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam.


Hyundai Grand i10 2024
Hyundai Grand i10 2024

Thế hệ mới nhất của Hyundai i10 bắt đầu phân phối tại Việt Nam vào năm 2013 với 2 biến thể hatchback và sedan. Đến tháng 07/2017, xe được nâng cấp giữa vòng đời, đồng thời chuyển sang lắp ráp. Sự kiện này giúp giá xe Hyundai i10 thấp hơn trước. Cũng từ đây, doanh số i10 tăng trưởng ấn tượng, liên tục dẫn đầu nhóm và lọt top 10 xe ăn khách toàn thị trường.


Nhằm tăng sức mạnh cạnh tranh cũng như mang đến cho khách hàng một mẫu xe hạng A hoàn hảo hơn nữa, Liên doanh Ô tô Hyundai Thành Công Việt Nam (HTV) đã chính thức giới thiệu thế hệ hoàn toàn mới của Grand i10 vào ngày 6/8/2021.


Ở thế hệ hoàn toàn mới, i10 vẫn có 6 tùy chọn phiên bản với 2 biến thể Sedan và Hatchback. Vậy giá xe Hyundai Grandi10 2024 cho từng phiên bản cụ thể như thế nào? Hãy cùng choxeonline tìm hiểu thông tin chi tiết về giá xe Hyundai Grand i10, giá bán, thông số và thông tin chi tiết về chiếc xe này qua bài viết chi tiết dưới đây.


Giá xe Hyundai Grand i10 2024

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại Hà Nội

Lăn bánh tại TP. Hồ Chí Minh

Lăn bánh tại Hà Tĩnh

Lăn bánh tại các tỉnh khác

Sedan 1.2 AT

455 triệu VNĐ

531.937.000 VNĐ

522.837.000 VNĐ

508.387.000 VNĐ

503.837.000 VNĐ

1.2 AT

435 triệu VNĐ

509.537.000 VNĐ

500.837.000 VNĐ

486.187.000 VNĐ

481.837.000 VNĐ

Sedan 1.2 MT

425 triệu VNĐ

498.337.000 VNĐ

489.837.000 VNĐ

475.087.000 VNĐ

470.837.000 VNĐ

1.2 MT

405 triệu VNĐ

475.937.000 VNĐ

467.837.000 VNĐ

452.887.000 VNĐ

448.837.000 VNĐ

Sedan 1.2 MT tiêu chuẩn

380 triệu VNĐ

447.937.000 VNĐ

440.337.000 VNĐ

425.137.000 VNĐ

421.337.000 VNĐ

1.2 MT Tiêu chuẩn

360 triệu VNĐ

425.537.000 VNĐĐ

418.337.000 VNĐ

402.937.000 VNĐ

399.337.000 VNĐ


Thiết kế ngoại thất

Kích thước và trọng lượng


Thiết kế ngoại hình

Phiên bản Hatchback của i10 sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao lần lượt là 3.805 mm x 1.680 mm x 1.520 mm. Còn bản Sedan của xe thì dài 3.995 mm, rộng 1.680 mm và cao 1.520 mm. So với thế hệ trước, cả bản Hatchback và Sedan đều rộng hơn 20 mm và cao hơn 15 mm, riêng bản Hatchback còn dài thêm 85 mm. Vốn đã là mẫu xe có không gian ngồi rộng rãi bậc nhất phân khúc, việc tăng kích thước sẽ giúp i10 nhấn mạnh thêm lợi thế này.


Khung gầm, hệ thống treo


Xe sử dụng hệ khung gầm Unibody cùng hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu dầm xoắn. Đây là hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe đô thị hạng A và B như Kia Morning, Mazda 2, Kia Soluto, Vinfast Fadil, Toyota Vios...


Hyundai i10 sử dụng phanh trước Macpherson và phanh sau Tang trống, giống nhiều mẫu xe đối thủ trong cùng phân khúc.


Đầu xe


Đầu xe

So với thế hệ cũ, Hyundai i10 phiên bản mới mang diện mạo trẻ trung và thành thị, phù hợp với những khách hàng trẻ hơn. Mặt ca-lăng được mở rộng với nhiều đường nét uốn lượn hơn, bên trong là cụm đèn định vị LED được làm theo kiểu dáng Boomerang tạo nên sự ấn tượng và độc đáo.


Lưới tản nhiệt

Cụm đèn chiếu sáng được thiết kế khá cầu kỳ, sử dụng bóng Halogen được làm vuốt về sau. Đèn sương mù có viền kim loại và được bố trí bên trong một hốc đèn hình tam giác, tạo nên sự tươi mới và góc cạnh hơn.


Phần mui xe được hạ thấp hơn 20 mm so với thế hệ trước và sở hữu một vài đường nét gân nổi nhẹ. Thiết kế khá giống với Honda Brio, mẫu xe Hatchback hạng A mang ngôn ngữ thiết kế đề cao sự trẻ trung và thể thao.


Thân xe


Thân xe

Nhìn từ chiều ngang, do được kéo dài tới 85 mm so với thế hệ trước, Hyundai i10 bản mới trông trường dáng, thanh thoát hơn. Vị trí cột C của xe được sơn màu tối, nối liền cửa kính từ trước ra sau trông điệu đà và hiện đại.


Trên phiên bản 1.2MT tiêu chuẩn sẽ chỉ được trang bị Gương chỉnh điện nhưng gập cơ. Còn trên 2 phiên bản 1.2MT và 1.2AT sẽ có gương chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, có tính năng sấy đi cùng với tay nắm cửa mạ Crom sáng bóng.


Đuôi xe


Đuôi xe

Phần đuôi xe càng làm nổi bật thêm ngôn ngữ thiết kế hiện đại và trẻ trung. Những đường nét vô cùng góc cạnh, khỏe khoắn được sử dụng thay vì sự tròn trĩnh như ở các thế hệ trước. Đặc biệt ở bản Sedan, cụm đèn hậu được thiết kế khá cầu kỳ với dải đèn phanh sử dụng công nghệ LED, tạo nên hiệu ứng đẹp mắt và khá thời thượng.


Điểm trừ là Camera lùi và Cảm biến đỗ xe phía sau sẽ chỉ được trang bị từ phiên bản 1.2MT trở lên.


Mâm lốp


Mẫu xe hạng A của nhà Hyundai được trang bị bộ mâm phay xước với họa tiết đẹp mắt sơn 2 tông màu. Trên các phiên bản 1.2MT tiêu chuẩn và Sedan 1.2MT, xe sử dụng la-zăng 14 inch đi cùng bộ lốp cỡ 165/70R14. Còn đối với bản Hatchback 1.2MT và 2 bản 1.2AT thì sẽ được trang bị la-zăng 15 inch cùng bộ lốp 175/60R15.


Từ bản 1.2MT trở nên, xe được trang bị cảm biến áp suất lốp. Đây là một trang bị vượt trội so với các đối thủ, thậm chí nhiều mẫu xe hạng B, C cũng chưa có.


Thiết kế nội thất

Khoang lái


Nội thất khoang lái của Hyundai i10 thế hệ mới sở hữu nhiều trang bị hiện đại hơn dù cho cách sắp xếp các chi tiết gần như tương tự bản cũ. Ốp nhựa táp-lô và táp-pi cánh cửa được làm nổi khối 3D vô cùng ấn tượng. Hai đầu của Táp-lô trang bị 2 cửa gió điều hòa dạng Tuabin máy bay, đem đến trải nghiệm mới mẻ và thể thao hơn.


Nội thất Grand i10

Vô-lăng 3 chấu trợ lực điện, được tạo hình mới với đầy đủ các nút điều khiển Menu, Âm lượng, Đàm thoại rảnh tay, Cruise Control... Cụm đồng hồ tốc độ loại cơ trên bản tiêu chuẩn và dạng LCD 5,3 inch ở hai bản còn lại. Chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm cũng sẽ chỉ có trên 2 bản 1.2MT và 1.2AT.


Chính giữa là một màn hình giải trí cảm ứng có kích thước 8 inch, có khả năng kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Bên dưới là cửa gió với trang trí viền đỏ tạo thêm điểm nhấn cho không gian khoang lái. Điểm trừ của nội thất Hyundai i10 là cụm điều hòa cơ thay vì điều hòa tự động.


Hệ thống ghế


Hệ thống ghế ngồi

Ghế da sẽ chỉ có trên bản Hatchback bản 1.2AT, các phiên bản còn lại sẽ chỉ có ghế nỉ. Tuy nhiên, một điểm gỡ gạc lại là ghế trên xe được làm khá trẻ trung với 2 tông màu đen - đỏ. Ghế lái trên xe có thể chỉnh cơ 6 hướng.


Với việc tăng thêm chiều dài so với phiên bản cũ, không gian hàng ghế thứ 2 của Grand i10 rất thoải mái, rộng hơn hẳn so với các mẫu xe cùng phân khúc như: Kia Morning, Toyota Wigo, Vinfast Fadil...


Ngoài ra, xe có trang bị cửa gió điều hòa và cổng sạc USB cho hàng ghế sau, đem đến sự thoải mái và tiện nghi hơn cho các hành khách.


Chi tiết nội thất khác


Một số chi tiết tiện nghi nội thất khác có thể kể đến như: Hệ thống 4 loa, Màn hình tích hợp hệ thống định vị dẫn đường, Cụm điều khiển nhận diện giọng nói, Đầy đủ các hộc để đồ...


Động cơ và vận hành


Thay đổi lớn về thiết kế nội, ngoại thất nhưng Hyundai i10 vẫn giữ nguyên động cơ Kappa 1.2 như bản cũ. Công suất đạt 83 mã lực (giảm 4 mã lực) và mô-men xoắn cực đại 114 Nm (giảm 7 Nm) so với bản tiền nhiệm. Xe đi kèm hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Với việc giảm cả công suất và mô-men xoắn, việc vận hành của i10 có thể bị ảnh hưởng đôi chút.


Trang bị an toàn


Hyundai i10 thế hệ mới giờ đây không hề kém cạnh đối thủ khi ngoài những trang bị cơ bản như: Chống bó cứng phanh (ABS), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)... Trên bản AT Hatchback sẽ có thêm Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) và Cân bằng điện tử (EBD). Hãng cũng gây bất ngờ khi trang bị Cruise Control cho bản cao nhất i10, trong khi mẫu hatchback cỡ A vốn sử dụng chủ yếu ở đô thị và là tính năng đầu tiên trong phân khúc.


Ngoại trừ bản tiêu chuẩn, hai bản còn lại có thêm cảm biến áp suất lốp (chưa đối thủ nào có), camera lùi, cảm biến lùi. Biến thể sedan của Hyundai i10 sẽ không có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Cân bằng điện tử, Cruise Control.


Hyundai Grand i10

​Bảng giá niêm yết lăn bánh

Tên dòng xe:

Hyundai Grand i10

Giá niêm yết:

455 triệu VNĐ

Lăn bánh tại Hà Nội:

504.637.000 VNĐ

Lăn bánh TP HCM:

500.087.000 VNĐ

Lăn bánh tại Hà Tĩnh:

483.362.000 VNĐ

Lăn bánhh tỉnh khác

481.087.000 VNĐ

Thông số kỹ thuật

Dòng xe:

Hyundai Grand i10

Năm sản xuất:

2024

Nhiên liệu:

Xăng

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Kiểu dáng:

Hatchback

Xuất xứ:

Trong nước

Động cơ:

I4

Hộp số:

5 MT, 4 AT

Khuyến mại từ đại lý

Giảm tiền mặt các phiên bản

Khuyến mại bảo hiểm thân vỏ

Quà tặng phụ kiện

Hỗ trợ bảo hành và bảo dưỡng

Hỗ trợ đăng ký, đăng kiểm

Xem nhanh giá xe ô tô

Mitsubishi Outlander

Mitsubishi Outlander

Giá bán niêm yết từ:

825 triệu - 950 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

MIVEC 2.0 I4

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Khám phá thêm các dòng xe khác:

Xe cùng hãng

Hyundai Accent

Khoảng giá:

426 triệu - 542 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

1.5L

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Hyundai Creta

Khoảng giá:

640 triệu - 740 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

SmartStream G1.5

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Hyundai Elantra

Khoảng giá:

599 triệu - 799 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

I4, I4 Turbo

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Hyundai Grand i10

Khoảng giá:

360 triệu - 455 triệu

Kiểu dáng:

Hatchback

Động cơ:

I4

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Xe trong cùng tầm tiền

Hyundai Grand i10

Khoảng giá:

360 triệu - 455 triệu

Kiểu dáng:

Hatchback

Động cơ:

I4

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Kia Soluto

Khoảng giá:

409 triệu - 489 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

Kappa 1.4 Gasoline

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Hyundai Accent

Khoảng giá:

426 triệu - 542 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

1.5L

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Kia Morning MT

Khoảng giá:

389.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Hatchback

Động cơ:

Kappa 1.25L DOHC

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Toyota Vios

Khoảng giá:

458 triệu - 545 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

2NR-FE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Mazda 2

Khoảng giá:

479 triệu - 619 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

Skyactiv-G 1.5

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Toyota Wigo

Khoảng giá:

405.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Hatchback

Động cơ:

2ZR-FE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

bottom of page