Mitsubishi Outlander 2024: Giá lăn bánh, TSKT, đánh giá chi tiết
top of page

Mitsubishi Outlander

Mitsubishi Outlander 2024: Giá bán, thông số kỹ thuật, hình ảnh và thông tin chi tiết

Khoảng giá:

825 triệu - 950 triệu

Mitsubishi Outlander 2024 là thế hệ mới nhất của chiếc Crossover 7 chỗ đến từ đất nước mặt trời mọc với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Không chỉ được biết đến với ngoại hình thu hút, Mitsubishi Outlander còn được đánh giá cao về khả năng vận hành mạnh mẽ, đi kèm với khả năng tiết kiệm nhiên liệu hàng đầu phân khúc.


Mitsubishi Outlander 2004


Ở bản nâng cấp mới nhất, Mitsubishi Outlander 2024 được tinh chỉnh thiết kế, bổ sung thêm nhiều trang bị mới, tính năng an toàn và trang bị tiện nghi mới – 14 điểm nâng cấp so với bản tiền nhiệm.


Trong phân khúc của mình, đối thủ của Outlander là CX-5, CR-V, Tucson...


Thông số xe cơ bản


  • Động cơ: MIVEC 2.0 I4

  • Công suất (mã lực): 145/6000

  • Mô-men xoắn (Nm): 196/4200

  • Hộp số: CVT

  • Hệ dẫn động: FWD

  • Số chỗ: 7 chỗ

  • Kích thước DxRxC: 4.709 x 1.862 x 1.748 mm

  • Chiều dài cơ sở: 2.705 mm

  • Động cơ: 2.5L

  • Loại nhiên liệu: Xăng

  • Chế độ lái: Eco, Normal, Tarmac, Gravel, Snow và Mud


Giá xe Mitsubishi Outlander 2024


Giá xe Mitsubishi Outlander 2024 hiện nay đang giao động trong khoảng từ 825 triệu - 950 triệu đồng, tùy theo từng phiên bản. Trong đó, bản 2.0 CVT có giá bán 825 triệu đồng. Bản 2.0 CVT Premium có giá bán 950 triệu đồng.


Bảng giá niêm yết mới nhất:


  • Bản 2.0 CVT: 825.000.000 VNĐ

  • Bản 2.0 CVT Premium: 950.000.000 VNĐ


Mitsubishi Outlander 2024 giá lăn bánh

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại Hà Nội

Lăn bánh tại TP. Hồ Chí Minh

Lăn bánh tại Hà Tĩnh

Lăn bánh tại các tỉnh khác

2.0 CVT Premium

950 triệu VNĐ

1.086.694.000 VNĐ

1.067.694.000 VNĐ

1.058.194.000 VNĐ

1.048.694.000 VNĐ

2.0 CVT

825 triệu VNĐ

946.694.000 VNĐ

930.194.000 VNĐ

919.444.000 VNĐ

911.194.000 VNĐ


Thiết kế ngoại thất



Mitsubishi Outlander 2024 với thiết kế Dynamic Shield đặc trưng được nâng cấp với ốp cản trước/sau thiết kế mới ấn tượng & đồng màu với thân xe. Đèn sương mù ốp mạ Chrome cùng mâm hợp kim đa chấu 18-inch hai tông màu. Tất cả tạo nên vẻ sang trọng và thời thượng.


Thiết kế đầu xe


Thiết kế phần đầu của Mitsubishi Outlander 2024 mới chỉ tinh chỉnh một số chi tiết chứ không có quá nhiều sự khác biệt so với bản cũ. Mặt ca lăng vẫn được thiết kế đẹp mắt với 2 thanh ngang bằng nhôm nằm giữa phần lưới tổ ong sơn đen.


Cụm đèn pha nối liền mặt ca lăng, vuốt về phía sau và chia khoang cho các đèn bên trong. Trên bản Premium, Mitsubishi nâng cấp cho Outlander hệ thống đèn pha LED tự động điều chỉnh xa gần. Trong khi đó, Outlander bản CVT thường sẽ chỉ là loại halogen dạng thấu kính.



Thiết kế đầu xe


Phần viền của mặt ca lăng và cản trước của xe được ốp mạ crom đem tới sự ấn tượng và thẩm mỹ hơn hơn đầu xe. Trên phiên bản Premium, xe được trang bị thêm một số chi tiết và công nghệ như: Rửa đèn pha, ốp đèn sương mù mạ crom, cảm biến trước, camera trước…


Hệ thống đèn full Led


Hệ thống đèn full Led đã được thiết kế lại tinh chỉnh nhiều chi tiết bên trong, chia khối nhỏ tạo nên vẻ ngoài sắc nét và trẻ trung. Một điểm đáng chú ý nữa là đèn sương mù cũng được nâng cấp lên công nghệ Led giúp tăng khả năng chiếu sáng và tiêu hao ít nhiên liệu hơn.

Hệ thống rửa đèn giúp loại sạch bụi bẩn bám vào đèn pha nhằm đảm bảo khả năng chiếu sáng ổn định.


Ốp cản trước


Ốp cản trước cũng được thiết kế lại mới vuông vức hơn, với màu bạc mạ được crôm ở vài chi tiết tạo thành một khối liền mạch, trông phần đầu xe hài hòa và bắt mắt hơn rất nhiều.


Thân xe


Thân xe của Mitsubishi Outlander 2024 sở hữu những đường dập nổi vừa trẻ trung mà còn đảm bảo khí động học cho xe. Gương được làm to bản, tích hợp đầy đủ các công nghệ: Gập điện, Chỉnh điện, Tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa được mạ crom có trang bị nút bấm sử dụng cùng chìa khóa thông minh. Cả phần viền cửa kính lẫn nẹp hông cũng được mạ crom sáng bóng, mang đến sự hài hòa trong tổng thể thiết kế của mẫu xe.



Thiết kế thân xe


Thiết kế đuôi xe


Thiết kế phần đuôi cũng gần giống y hệt so với phiên bản tiền nhiệm. Vẫn là cụm đèn hậu cỡ lớn sử dụng công nghệ LED được nối liền bằng thanh viền crom, cánh lướt gió cùng đèn phanh trên cao, ăng ten kiểu vây cá, camera lùi, cảm biến đỗ xe phía sau…


Điểm khác biệt rõ rệt nhất so với phiên bản trước có lẽ là phần cản sau được thiết kế to bản và có phần hầm hố hơn.



Đuôi xe


Hệ thống mâm lốp


Cả hai phiên bản CVT và CVT Premium đều sử dụng la-zăng 18 inch với tạo hình mới đa chấu, sơn 2 tông màu. Đi cùng với đó là lốp Toyo với thông số 225/55R18.


Thiết kế nội thất


Hệ thống khoang lái


Điểm nhấn đầu tiên bên trong khoang lái là phần Táp-lô là Tappi cửa có những dải trang trí giả carbon với viền mạ crom tạo thêm phần nổi bật và cảm giác thể thao. Vô lăng 3 chấu bọc da, trợ lực điện với đầy đủ các nút bấm điều chỉnh hệ thống giải trí, đàm thoại rảnh tay, Cruise Control…


Nội thất Mitsubishi Outlander

Trên vô lăng còn trang bị lẫy chuyển số tạo cảm giác lái xe tiện dụng và thể thao hơn. Phía sau vô lăng là cụm 2 đồng hồ Analog và 1 màn hình nhỏ hiển thị các thông tin: Chế độ vận hành, mức tiêu hao nhiên liệu, các cảnh báo…


Màn hình giải trí 8 inch


Chính giữa là cụm màn hình giải trí có kích thước 8 inch hiển thị thông tin giải trí, hệ thống camera và có thể kết nối USB, Apple CarPlay, Android Auto… Phía dưới là cụm chỉnh điều hòa bằng núm xoay và các phím bấm, hệ thống điều hòa trên xe là độc lập 2 vùng tự động.


Khu vực điều khiển ở ở giữa xe được làm khá đẹp mắt và sang trọng với chất liệu nhựa đen bóng và viền ốp nhôm. Cụm nút bấm Phanh tay điện tử và Autohold được bố trí ngay dưới cần số. Ngoài ra, khu vực này còn có khay đựng cốc, cổng USB, nút kiểm soát cảm biến…



Màn hình giải trí


Hệ thống ghế ngồi


Cả hai phiên bản của Outlander đều có ghế da, riêng bản Premium thì có thêm họa tiết hình quả trám. Hàng ghế trước có thể chỉnh điện 8 hướng và có thêm tính năng sưởi ghế, trên bản Premium còn có thể chỉnh độ phồng lưng ghế.


Khoảng cách giữa các hàng ghế khá rộng, hàng ghế thứ hai còn có thể trượt lên xuống để chia sẻ không gian với hàng ghế thứ ba, biên độ trượt lên tới 24cm. Xung quanh vị trí ngồi của hành khách có rất nhiều hộc đựng đồ. Ở hàng ghế thứ 2 vẫn được trang bị bệ tỳ tay, cửa gió riêng; còn ở hàng ghế thứ 3 là cổng sạc tẩu 12v.



Hệ thống ghế ngồi


Khi sử dụng cả 3 hàng ghế, độ rộng của khoang để đồ còn khoảng 40cm. Tuy nhiên hàng ghế thứ 3 có thể gập phẳng để tạo không gian để đồ rộng rãi. Ngoài ra, Mitsubishi Outlander 2024 có có một hộc chứa đồ phụ bên dưới được ngăn cách bằng nắp đậy.


Chi tiết nội thất khác


Một số tính năng và chi tiết nội thất tiện nghi khác trên Outlander có thể kể đến: Hệ thống âm thanh 6 loa, Gương chiếu hậu trong xe chống chói, Cửa kính chỉnh điện một chạm tất cả các vị trí, Cửa sổ trời trên bản Premium…


Động cơ và vận hành

Động cơ


Động cơ trên Outlander 2024 vẫn giữ nguyên như bản tiền nhiệm, loại 2.0 I4 MIVEC, công suất 145 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 196 Nm tại 4.200 vòng/phút. Đi cùng với đó là hộp số CVT cho khả năng chuyển số và vận hành vô cùng mượt mà.



Động cơ và vận hành


Hộp số CVT 


Outlander được trang bị hộp số CVT thế hệ mới với tính năng kiểm soát tăng tốc và phản ứng nhạy hơn với chân ga giúp việc tăng tốc trở nên mượt mà và êm ái hơn.


Mitsubishi Outlander cho khả năng di chuyển linh hoạt và dễ dàng hơn với khoảng sáng gầm lên đến 190 mm và bán kính quay vòng nhỏ chỉ 5.3 m.


Trang bị an toàn


Hệ thống cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước FCM


Bằng cách sử dụng camera và cảm biến radar, hệ thống FCM có thể phát hiện các vật cản phía trước xe để giúp hạn chế va chạm phía trước hoặc giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp có va chạm không thể tránh khỏi.


Hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDW)


Cảnh báo cho người lái khi xe bắt đầu di chuyển khỏi làn đường đang đi ( Chỉ có ở phiên bản 2.0 CVT Premium).


Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSW) và hỗ trợ chuyển làn (LCA)


Nhận diện phương tiện trong vùng điểm mù, cảnh báo trên gương chiếu hậu và hỗ trợ cho người lái chuyển làn an toàn. (Chỉ có ở phiên bản 2.0 CVT Premium).


Hệ thống cảm biến trước sau


Hạn chế tối đa những tình huống va chạm, tai nạn do không quan sát được qua gương chiếu hậu.


Cảnh báo phượng tiện cắt ngang (RCTA)


Khi đang lùi xe nếu phát hiện có xe phía sau chạy cắt ngang, đèn cảnh báo điểm mù trên gương chiếu hậu sẽ nhấp nháy, cảnh báo bằng hình ảnh trên màn hình hiển thị đa thông tin và phát ra âm thanh cảnh báo. Giúp an toàn tối đa khi lùi xe.


Đèn pha tự động 


Giúp người điều khiển nhìn rõ hơn vào ban đêm mà không làm ảnh hưởng đến các phương tiện đi ngược chiều.


Túi khí


Mitsubishi Outlander 2024 trang bị đến 7 túi khí an toàn bao gồm: 2 túi khí trước, 2 túi khí bên hông, 2 túi khí rèm và túi khí đầu gối cho người lái. Trong trường hợp không may xảy ra va chạm sẽ hấp thụ lực va chạm tác động lên hành khách ngồi trên xe.


Khung xe Rise an toàn


Khung xe Rise đặc trưng của hãng Mitsubishi với những điểm hấp thụ lực và phân tán lực phân bố khắp thân xe giúp giảm thiểu tối đa chấn thương cho tất cả người ngồi trong xe khi không may xảy ra va chạm.


Và hoàng loạt trang thiết bị an toàn như:


  • 4 phanh đĩa kết hợp các hệ thống an toàn: hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD), hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)

  • Hệ thống cân bằng điện tử (ASC) kết hợp hệ thống kiểm soát lực kéo (ATC)

  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)


Kết luận


Mitsubishi Outlander 2024  là một chiếc xe phù hợp cho gia đình với nhiều công nghệ an toàn, nội thất rộng rãi hàng đầu, cùng khả năng cách âm tốt. Với thiết kế nội ngoại thất lột xác, khả năng vận hành mạnh mẽ cùng danh sách hệ thống an toàn tối tân, Mitsubishi Outlander hoàn toàn phù hợp là chiếc xe gia đình hoặc kinh doanh dịch vụ.

Mitsubishi Outlander

​Bảng giá niêm yết lăn bánh

Tên dòng xe:

Mitsubishi Outlander

Giá niêm yết:

950 triệu VNĐ

Lăn bánh tại Hà Nội:

1.029.694.000 VNĐ

Lăn bánh TP HCM:

1.020.194.000 VNĐ

Lăn bánh tại Hà Tĩnh:

1.005.944.000 VNĐ

Lăn bánhh tỉnh khác

1.001.194.000 VNĐ

Thông số kỹ thuật

Dòng xe:

Mitsubishi Outlander

Năm sản xuất:

2023

Nhiên liệu:

Xăng

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Kiểu dáng:

SUV

Xuất xứ:

Trong nước

Động cơ:

MIVEC 2.0 I4

Hộp số:

CVT

Khuyến mại từ đại lý

Giảm tiền mặt các phiên bản

Khuyến mại bảo hiểm thân vỏ

Quà tặng phụ kiện

Hỗ trợ bảo hành và bảo dưỡng

Hỗ trợ đăng ký, đăng kiểm

Xem nhanh giá xe ô tô

Mitsubishi Outlander

Mitsubishi Outlander

Giá bán niêm yết từ:

825 triệu - 950 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

MIVEC 2.0 I4

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Khám phá thêm các dòng xe khác:

Xe cùng hãng

Mitsubishi Outlander

Khoảng giá:

825 triệu - 950 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

MIVEC 2.0 I4

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Mitsubishi Xpander Cross

Khoảng giá:

560 triệu - 698 triệu

Kiểu dáng:

MPV

Động cơ:

MIVEC 1.5 i4

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Xe trong cùng tầm tiền

Mitsubishi Outlander

Khoảng giá:

825 triệu - 950 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

MIVEC 2.0 I4

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Hyundai Tucson

Khoảng giá:

845 triệu - 1 tỷ 060 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

I4 Smart Stream

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Corolla Cross

Khoảng giá:

755 triệu - 955 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

2ZR-FE, 2ZR-FXE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Innova Cross

Khoảng giá:

810 - 990 triệu đồng

Kiểu dáng:

MPV

Động cơ:

M20A-FKS 2.0

Số chỗ ngồi:

8 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Corolla Cross 1.8V

Khoảng giá:

860.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

2ZR-FE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Kia K3

Khoảng giá:

619 triệu - 819 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

Gamma 1.6 MPI

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Ford Ranger

Khoảng giá:

665 triệu - 979 triệu

Kiểu dáng:

Bán tải

Động cơ:

Turbo Diesel 2.0 i4

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Corolla Altis Hybrid

Khoảng giá:

870.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

2ZR-FXE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Kia Carens

Khoảng giá:

619 triệu - 859 triệu

Kiểu dáng:

MPV

Động cơ:

SmartStream 1.5G

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Ford Territory

Khoảng giá:

822 triệu - 935 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

EcoBoost

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Toyota Hilux

Khoảng giá:

852.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Bán tải

Động cơ:

2GD-FTV (2.4L)

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Mazda CX-5

Khoảng giá:

759 triệu - 999 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

Skactiv-G 2.0

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

bottom of page