Hyundai Creta 2024: Giá lăn bánh, TSKT, đánh giá chi tiết
top of page

Hyundai Creta 2024: Giá bán, thông số kỹ thuật, hình ảnh và thông tin xe chi tiết

Khoảng giá:

640 triệu - 740 triệu

Hyundai Creta là mẫu xe ăn khách nằm trong phân khúc xe cỡ nhỏ hạng B+ của nhà Hyundai Thành Công. Đây là chiếc xe gây ấn tượng mạnh với khách hàng bởi sở hữu hàm lượng công nghệ cao, được trang bị nhiều tính năng mà ngay cả các đối thủ giá bán cao hơn vẫn chưa có.


Hyundai Creta 2024
Hyundai Creta 2024

Các phiên bản Hyundai Creta 2024 tại Việt Nam


Hiện nay tại Việt Nam, Hyundai Creta 2024 đang được tập đoàn Hyundai Thành Công phân phối với 3 phiên bản bao gồm:


  • Hyundai Creta 1.5 bản tiêu chuẩn

  • Hyundai Creta 1.5L bản đặc biệt

  • Hyundai Creta bản cao cấp


Mức chênh lệch về giá bán niêm yết của các phiên bản giao động trong khoảng từ 50 triệu đồng. Trong đó, bản cao cấp nhất đang có giá bán niêm yết là 740 triệu đồng.


Giá xe Hyundai Creta 2024


Giá xe Hyundai Creta 2024 hiện đang giao động từ 640 triệu - 740 triệu đồng, với 3 phiên bản. Trong đó, bản tiêu chuẩn có giá bán thấp nhất 640 triệu đồng. Bản đặc biệt có giá bán 690 triệu đồng, bản cao cấp có giá bán 740 triệu đồng.


Hyundai Creta 2024 giá lăn bánh

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại Hà Nội

Lăn bánh tại TP. Hồ Chí Minh

Lăn bánh tại Hà Tĩnh

Lăn bánh tại các tỉnh khác

1.5 Cao cấp

699 triệu VNĐ

805.217.000 VNĐ

791.237.000 VNĐ

779.227.000 VNĐ

772.237.000 VNĐ

1.5 Đặc biệt

650 triệu VNĐ

750.337.000 VNĐ

737.337.000 VNĐ

724.837.000 VNĐ

718.337.000 VNĐ

1.5 Tiêu chuẩn

599 triệu VNĐ

693.217.000 VNĐ

681.237.000 VNĐ

668.227.000 VNĐ

662.237.000 VNĐ


Thiết kế ngoại thất


Hyundai Creta thuộc phân khúc Crossover cỡ B, mảnh đất béo bở với sự góp mặt nhiều sản phẩm, như Kia Seltos, Mazda CX-3, MG ZS, Volkswagen T-Cross, Honda HR-V  Toyota Corolla Cross (thuộc B+). Đây là phân khúc nhắm tới đối tượng khách hàng gia đình trẻ và những người lần đầu sở hữu ôtô.



Video giới thiệu Hyundai Creta


Bên cạnh đó Creta cũng cạnh tranh một cách gián tiếp với các mẫu Crossover cỡ A+ như Kia Sonet, Toyota Raize… hoặc các mẫu Mazda CX-30, Peugeot 2008 thuộc phân khúc B+/C-.

Ngôn ngữ tạo hình mới của Hyundai ứng dụng trên Creta như một gia vị mới trên thị trường. Mẫu xe được thiết kế theo kiểu vuông vức và hiện đại, phù hợp với đối tượng khách hàng trẻ.


Hyundai Creta sở hữu ngoại thất ưa nhìn


Kích thước, trọng lượng


Creta sở hữu kích thước tổng thể: dài 4.315 mm, rộng 1.790 mm, cao 1.660 mm và chiều dài cơ sở 2.610 mm. So với đối thủ đồng hương Kia Seltos, kích thước của Creta cùng chiều dài và trục cơ sở, chiều rộng ngắn hơn 10 mm, chiều cao nhỉnh hơn 15 mm.


Khoảng sáng gầm của Creta ở mức 200 mm cao nhất phân khúc, trong khi Seltos thấp hơn, mức 190 mm.


Thông số kích thước Hyundai Creta 2024:

Thông số kích thước

Hyundai Creta 2024

Dài x rộng x cao (mm)

4.315 x 1.790 x 1.660

Chiều dài cơ sở (mm)

2.610

Khoảng sáng gầm xe (mm)

200

Bán kính quay đầu (m)

5,2


Khung gầm, hệ thống treo


Xe được trang bị hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau dầm xoắn kết hợp với thanh cân bằng. Đây là hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe đô thị như: Mazda 2, Hyundai Accent, Suzuki Swift, Toyota Yaris…


Hyundai Creta 2024 sở hữu hệ thống phanh đĩa cho cả bánh trước và bánh sau đem đến khả năng vận hành chính xác và an toàn hơn hẳn.


Thiết kế đầu xe

Đầu xe


Thiết kế ngoại hình phần đầu của Hyundai Creta 2024 khá giống đàn anh Tucson. Lưới tản nhiệt cũng được thiết kế theo hình dạng đôi cánh tích hợp đèn định vị LED dạng ẩn ở hai bên. Cụm đèn pha LED được thiết kế chia khoang vô cùng hiện đại và đẹp mắt.


Lưới tản nhiệt

Cản dưới và hốc hút gió bên dưới cũng được làm khá hầm hố nhưng vẫn rất trẻ trung. Tuy nhiên, xe vẫn đem lại cảm giác hụt hẫng khi thiếu đi trang bị Camera, cảm biến trước, cũng như không có đèn sương mù.


Thân xe


Phần thân xe Hyundai Creta 2024 sở hữu những đường gân nổi nổi uốn lượn từ đầu nắp capo cho với cửa khoang hành lý. Các trụ A, B, C đều được sơn đen theo phong cách hiện đại thường thấy trên các mẫu SUV đô thị hiện nay. Tuy nhiên trụ D nối liền với cạnh trên lại được làm màu nhôm mờ, đem đến sự nổi bật và thu hút hơn.


Thân xe

Tay nắm cửa mạ crom và có trang bị nút bấm thông minh. Gương xe có đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Điểm đáng tiếc là vị trí gương lại nằm ở trục A, có thể khiến tầm nhìn người lái bị che khuất.


Đuôi xe


Hyundai Creta 2024 sở hữu phần đuôi được thiết kế có phần ít góc cạnh hơn, tuy nhiên rất có rất nhiều những đường nổi khối giúp mẫu xe cơ bắp và hầm hố. Cụm đèn hậu LED được thiết kế cầu kỳ và lạ mắt. Phần cản sau cũng được làm khá thể thao giống như cản trước.

Đuôi xe

Cả 3 phiên bản của Creta đều sở hữu Camera lùi, cảm biến đỗ xe phía sau, Ăng ten vây cá, Đèn phanh trên cao… Điểm trừ ở phần đuôi là xe không có cốp điện mà chỉ có cốp mở cơ, ngay cả trên phiên bản Cao cấp.


Hệ thống mâm lốp


Cả ba phiên bản đều trang bị vành 17 inch hợp kim nhôm được thiết kế thể thao. Đi cùng với đó là bộ lốp Kumho với kích thước 215/60R17.


Mâm lốp

Nội thất Hyundai Creta 2024


Khoang lái


Thiết kế nội thất Hyundai Creta 2024 thừa hưởng từ Tucson thế hệ mới, mang đến sự mới lạ và thể thao.


Vô-lăng 4 chấu bọc da, được thiết kế theo phong cách mới, tích hợp lẫy chuyển số. Sau vô-lăng, Creta lắp màn hình kỹ thuật số 10,25 inch (trên bản Cao cấp) hiển thị đầy đủ thông và có thể điều chỉnh nhiều giao diện theo tâm trạng người lái. Còn trên bản tiêu chuẩn và đặc biệt thì sẽ chỉ có cụm đồng hồ Analog kết hợp với 1 màn hình LCD hiển thị thông tin cỡ nhỏ.


Khoang lái

Chính giữa Táp-lô là một màn hình cảm ứng giải trí có kích thước 10,25 inch, có thể kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Trên bản Cao cấp và Đặc biệt thì sẽ được trang bị hệ thống điều hòa tự động, còn ở bản Tiêu chuẩn sẽ chỉ có điều hòa chỉnh cơ.

Vô lăng bọc da sang trọng

Cần số bọc da trang trí thêm với chi tiết mạ crôm và ốp nhựa đen. Hộc để đồ kiêm bệ tỳ tay hàng ghế trước kích thước vừa phải và khá đủ dùng.

Màn hình giải trí

Hệ thống ghế


Cả 3 phiên bản đều được trang bị ghế bọc da cho cảm giác ngồi dễ chịu và ôm người. Một điều đáng tiếc Creta là không trang bị ghế lái chỉnh điện, dù là ở phiên bản cao cấp nhất. Đây rõ ràng là một điểm trừ của mẫu xe khi so sánh với các mẫu xe đối thủ như Mazda CX-3, Kia Seltos, MG ZS… đều có ghế lái chỉnh điện ở các phiên bản cao cấp.


Hệ thống ghế ngồi sau

Hàng ghế thứ 2 có khoảng để chân khá rộng rãi, có cửa gió điều hòa riêng, có bệ tỳ tay, có tựa đầu điều chỉnh độ cao… Nhờ vậy, hành khách có thể luôn cảm thấy thoải mái khi di chuyển với Creta dù cho là trên một hành trình dài.


Chi tiết nội thất khác


Một số tiện nghi nội thất khác của Hyundai Creta 2024 có thể kể đến: Hệ thống âm thanh với 8 loa Bose (bản Đặc biệt và Cao cấp), Hàng ghế trước có khả năng làm mát (bản Cao cấp), Cửa kính một chạm ở ghế lái…


Động cơ, hộp số


Hyundai Creta 2024 trang bị động cơ xăng hút khí tự nhiên, cỗ máy Smartstream 1.5 mới, công suất 115 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 144 Nm tại 4.500 vòng/phút. Xe dẫn động cầu trước thông qua hộp số iVT (hộp số vô cấp biến thiên thông minh) do Hyundai phát triển.


Động cơ và hộp số


Hộp số


Hyundai Creta sử dụng hộp số IVT là loại hộp số tự động vô cấp CVT do Hyundai phát triển riêng. Hộp số này hoạt động mượt, giúp các pha tăng giảm tốc mịn hơn, cho cảm giác dễ chịu. Đồng thời cũng góp phần tối ưu mức tiêu hao nhiên liệu.


Trang bị an toàn


Về tính năng an toàn, mẫu xe gầm cao cỡ B của Hyundai vượt trội hơn người đồng hương Kia Seltos. Ngoài những trang bị an toàn tiêu chuẩn như phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, điều khiển hành trình...


Hyundai Creta 2024 có thêm các tính năng hỗ trợ lái như cảnh báo chệch làn, hỗ trợ giữ làn, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ phanh giảm thiểu va chạm, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi. Creta trang bị phanh tay điện tử, hỗ trợ giữ phanh tự động, trong khi Kia Seltos vẫn sử dụng phanh tay cơ.


Trang bị an toàn

Thông số trang bị an toàn Hyundai Creta 2024:

Trang bị an toàn Creta

Tiêu chuẩn

Đặc biệt

Cao cấp

Túi khí

2 túi khí

6 túi khí

6 túi khí

Phanh ABS, EBD, BA

Cân bằng điện tử

Kiểm soát lực kéo

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc

Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù

Không

Không

Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ

Không

Không

Hỗ trợ giữ làn đường

Không

Không

Giới hạn tốc độ

Không

Không

Cảm biến áp suất lốp

Cảm biến sau

Camera lùi

Mức tiêu hao nhiên liệu


Động cơ dung tích nhỏ 1.5L có một lợi thế đó là giúp Hyundai Creta đạt mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm.

Trang bị an toàn Creta

Tiêu chuẩn

Đặc biệt

Trong đô thị

7,77

8,03

Ngoài đô thị

5,43

5,43

Hỗn hợp

6,17

6,39

Câu hỏi thường gặp về Hyundai Creta

Hyundai Creta giá lăn bánh bao nhiêu?


Trả lời: Giá lăn bánh Hyundai Creta từ 675 triệu đồng.


Hyundai Creta lắp ráp hay nhập khẩu?


Trả lời: Hyundai Creta được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia thay vì lắp ráp trong nước như đa số các xe nhà Hyundai. Ngoài thị trường Việt Nam, thị trường Thái Lan cũng nhập khẩu Certa từ Indonesia.


Hyundai Creta có cửa sổ trời không?


Trả lời: Hyundai Creta không có cửa sổ trời.


Hyundai Creta có sạc không dây không?


Trả lời: Hyundai Creta không có sạc không dây.


Hyundai Creta có mấy màu?


Trả lời: Hyundai Creta có 8 màu: đỏ, đèn, trắng, xám kim loại, xanh dương, bạc, trắng – đen, đỏ – đen.



Hyundai Creta

​Bảng giá niêm yết lăn bánh

Tên dòng xe:

Hyundai Creta

Giá niêm yết:

740 triệu VNĐ

Lăn bánh tại Hà Nội:

851.137.000 VNĐ

Lăn bánh TP HCM:

836.337.000 VNĐ

Lăn bánh tại Hà Tĩnh:

824.737.000 VNĐ

Lăn bánhh tỉnh khác

817.337.000 VNĐ

Thông số kỹ thuật

Dòng xe:

Hyundai Creta

Năm sản xuất:

2023

Nhiên liệu:

Xăng

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Kiểu dáng:

SUV

Xuất xứ:

Trong nước

Động cơ:

SmartStream G1.5

Hộp số:

CVT

Khuyến mại từ đại lý

Giảm tiền mặt các phiên bản

Khuyến mại bảo hiểm thân vỏ

Quà tặng phụ kiện

Hỗ trợ bảo hành và bảo dưỡng

Hỗ trợ đăng ký, đăng kiểm

Xem nhanh giá xe ô tô

Mitsubishi Outlander

Mitsubishi Outlander

Giá bán niêm yết từ:

825 triệu - 950 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

MIVEC 2.0 I4

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Khám phá thêm các dòng xe khác:

Xe cùng hãng

Hyundai Accent

Khoảng giá:

426 triệu - 542 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

1.5L

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Hyundai Creta

Khoảng giá:

640 triệu - 740 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

SmartStream G1.5

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Hyundai Elantra

Khoảng giá:

599 triệu - 799 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

I4, I4 Turbo

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Hyundai Grand i10

Khoảng giá:

360 triệu - 455 triệu

Kiểu dáng:

Hatchback

Động cơ:

I4

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Xe trong cùng tầm tiền

Toyota Yaris Cross

Khoảng giá:

730-838 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

2NR-VE, 1.5L

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Mazda CX-30

Khoảng giá:

709 triệu - 749 triệu VNĐ

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

Skactiv-G 2.0

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Toyota Corolla Altis 1.8V

Khoảng giá:

780.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

2ZR-FBE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Ford Ranger

Khoảng giá:

665 triệu - 979 triệu

Kiểu dáng:

Bán tải

Động cơ:

Turbo Diesel 2.0 i4

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Hyundai Creta

Khoảng giá:

640 triệu - 740 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

SmartStream G1.5

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Toyota Veloz CVT

Khoảng giá:

638.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

MPV

Động cơ:

2NR-VE 1.5

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Ford Ecosport

Khoảng giá:

603 triệu - 686 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

Duratec Ti-VCT

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Veloz TOP

Khoảng giá:

660.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

MPV

Động cơ:

2NR-VE 1.5

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Toyota Corolla Altis 1.8G

Khoảng giá:

719.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

2ZR-FBE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Hyundai Elantra

Khoảng giá:

599 triệu - 799 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

I4, I4 Turbo

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Corolla Cross 1.8G

Khoảng giá:

755.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

2ZR-FE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Innova

Khoảng giá:

755.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

MPV

Động cơ:

1TR-FE

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

bottom of page