Toyota Camry 2.0Q 2024: Giá lăn bánh, TSKT, đánh giá chi tiết
top of page

Giá xe Toyota Camry 2.0Q 2024 lăn bánh, thông số kỹ thuật, hình ảnh và thông tin chi tiết

Khoảng giá:

1.185.000.000 VNĐ

Xe Toyota Camry 2.0Q 2024 là một trong 4 phiên bản của dòng xe trứ danh Toyota Camry, được giới thiệu với khách hàng năm 2022 và nâng cấp năm 2024. Phiên bản nâng cấp mang đến nhiều cải tiến về thiết kế, công nghệ và động cơ so với phiên bản trước. 


Toyota Camry 2.0Q 2024
Toyota Camry 2.0Q 2024

Thế hệ Camry 2.0Q 2024 được đánh giá cao về khả năng vận hành trên các dạng địa hình khác nhau, cảm giác lái thoải mái và an toàn, cũng như tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường.


Giá xe Camry 2.0Q 2024

Giá xe Camry 2.0Q 2024 hiện nay đang ở mức 1 tỷ 185 triệu đồng, chưa bao gồm VAT và giá lăn bánh. Đây là báo giá công bố mới nhất của Toyota Việt Nam áp dụng cho dòng xe Camry bản 2.0 năm 2024.

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại Hà Nội

Lăn bánh tại TP. Hồ Chí Minh

Lăn bánh tại Hà Tĩnh

Lăn bánh tại các tỉnh khác

2.0Q

1 tỷ 185 triệu VNĐ

1.349.537.000 VNĐ

1.325.837.000 VNĐ

1.318.687.000 VNĐ

1.306.837.000 VNĐ


Thiết kế ngoại thất Camry 2.0Q 2024

Kích thước, trọng lượng


Toyota Camry 2.0Q 2024 sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao là 4.885 mm, 1.840 mm và 1.445 mmm; chiều dài cơ sở ở mức 2.825; khoảng sáng gầm 140 mm. Có thể nói, Camry sở hữu kích thước lớn nhất trong phân khúc Sedan hạng D khi lớn hơn hẳn so với các đối thủ như: Kia Optima, Volkswagen Passat, Subaru Outback... Chiều dài cơ sở của xe cũng khá tương đương với một số mẫu xe như Honda Accord, Mazda 6...


Khung gầm, hệ thống treo


Camry 2.0Q 2024 phiên bản mới sử dụng hệ thống treo trước kiểu Macpherson khá phổ biến, tuy nhiên hệ thống treo sau là độc lập, xương đòn kép thường chỉ thấy trên các mẫu xe sang hoặc xe thể thao. Nhờ vậy, Camry 2024 cho khả năng bám đường tốt hơn khi ôm cua hoặc khi di chuyển trên các đoạn đường xóc.


Phanh xe sử dụng đều là dạng phanh đĩa, tuy nhiên phanh trước sẽ là loại phanh đĩa tản nhiệt.


Đầu xe


Phần đầu Camry 2.0Q 2024 được thiết kế hoàn toàn mới với phần lưới tản nhiệt miệng rộng nhiều thanh ngang tạo cảm giác bề thế và vững chãi. Cụm đèn pha được thiết kế sắc, vuốt về phía sau sử dụng công nghệ LED toàn phần với đầy đủ tính năng như: tự động bật/tắt, thay đổi góc chiếu khi vào cua, chế độ đèn chờ dẫn đường...


Thiết kế đầu xe

Điểm ấn tượng nhất có thể kể đến là nắp capo với những đường gân guốc tạo khối đem lại sự khỏe khoắn, cá tính cho chiếc xe. Có thể nói với thiết kế này, thời của một chiếc Camry điềm tĩnh, phom dáng cơ bản đã nhường lại cho một thế hệ sôi động và háo hức hơn.


Lưới tản nhiệt

Bên cạnh đó, dựa trên nền tảng mới TNGA, trọng tâm và đầu xe đã hạ thấp hơn, tăng tầm nhìn phía trước. Kính lái khoét cong, sát vào cột A giảm vùng điểm mù hai bên. Từ sau vô-lăng, khả năng quan sát tốt hơn hẳn thế hệ trước.


Đuôi xe


Đuôi xe Camry 2.0Q 2024 sở hữu cụm đèn hậu được thiết kế mới với công nghệ LED rất ấn tượng. Xe được trang bị đèn phanh trên cao công nghệ LED. Camry có đầy đủ camera lùi lẫn cảm biến phía sau, cốp mở điện. Xe được lắp ống xả kép ở 2 bên tạo sự cân đối và tăng thêm phần khỏe khoắn.


Đuôi xe

Gương, cửa


Gương trên chiếc Camry 2.0Q  đã được thiết kế và bố trí lại, thay vì ở cạnh cột A như trên phiên bản cũ thì nay đã được chuyển xuống ở phần cánh cửa, giúp tăng thêm tầm quan sát của người lái. Gương xe được trang bị đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, chống bám nước.


Mặt bên hông

Tay nắm cửa của Camry 2.0Q được mạ Crom đem lại tính thẩm mỹ cao cũng như vô cùng sang trọng. Đi cùng với đó là đường dập nổi dọc theo sườn xe tạo sự khỏe khoắn cũng như chắc chắn khi di chuyển ở tốc độ cao.


Thiết kế mâm, lốp


Thế hệ xe Camry 2024 được trang bị mâm xe 17 inch, lốp 215/55R17 cho phiên bản 2.0G và mâm 18 inch, lốp 235/45R18 cho phiên bản 2.5Q. Mâm xe được thiết kế mới vô cùng góc cạnh, mang dáng vẻ hiện đại pha lẫn nét cá tính


Thiết kế nội thất

Khoang lái


Nội thất của Camry 2.0Q 2024 phiên bản mới này được chau chuốt trong thiết kế, tạo nên vẻ đẹp không hề thua kém với người anh em Lexus ES. Chất liệu kim loại trầm, ốp gỗ được sử dụng vừa phải tạo điểm nhấn, một bước tiến trong cách tạo hình nội thất của xe Toyota.


Nội thất

Vô lăng ba chấu bọc da với đầy đủ phím bấm điều khiển menu, đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm lượng và có thêm nút bấm cho hệ thống ga tự động ở phiên bản 2.5Q. 


Vô lăng bọc da sang trọng

Bảng đồng hồ của Camry 2.0Q được thiết kế dạng Optitron với 2 cụm đồng hồ 2 bên và màn hình hiển thị thông tin ở giữa. Ngoài đồng hồ, tài xế còn có thể dễ dàng kiểm soát hành trình với tính năng hiển thị thông tin trên kính lái (HUD). Phía dưới vô lăng là nút bấm khởi động Start/Stop.


Đồng hồ giải trí

Bảng điều khiển trung tâm được thiết kế hình chữ Y, với màn hình cảm ứng 7 inch ở trên bản 2.0G và 8 inch ở bản 2.5Q. Nút bấm của màn hình giải trí được bố trí ở hai bên, phía dưới là cụm điều chỉnh điều hòa tự động trên xe.


Khu vực cần số xe Camry 2.0Q được ốp gỗ sang trọng và đẹp mắt với khay đựng cốc và hệ thống nút bấm chuyển chế độ lái cũng như phanh điện tử và auto hold. Xe cũng được trang hộc chứa đồ tỳ tay cho ghế lái khá lớn, có thể để rất nhiều đồ.


Hệ thống ghế


Ghế ngồi khoang hành khách

Hệ thống ghế của xe Camry 2.0Q 2024 được bọc da toàn bộ với sự chăm chút cho cá nhân nhiều hơn. Cả ghế lái và hàng ghế hàng sau đều lõm, ôm lưng với đệm bên hông dày, giữ thân người tốt. Ghế lại có thể chỉnh điện 10 hướng và có nhớ 2 vị trí trên phiên bản 2.5Q. Ghế hành khách phía trước cũng có thể chỉnh điện 8 hướng.


Bệ tỳ tay sang trọng

Giá trị "ông chủ" vẫn tồn tại, nhằm vào hàng ghế sau. Trên bệ tỳ tay giữa hai ghế là một màn hình cảm ứng điều chỉnh độ ngả ghế, điều hòa, rèm và hệ thống âm thanh giải trí. Đây là tiện ích sẽ thường chỉ có trên những mẫu xe hạng sang.


Các chi tiết nội thất khác


Một số chi tiết nội thất khác trên phiên bản xe Camry 2.0G có thể kể đến như: Hệ thống điều hòa 3 vùng độc lập, Hệ thống loa JBL khắp xe, cửa sổ trời, rèm che nắng bên hông và phía sau, các hộc để đồ lớn trên xe...


Động cơ và khả năng vận hành

Loại động cơ


Động cơ của cả hai phiên bản Toyota Camry 2.0G và 2.5Q vẫn giống như những phiên bản trước đó. Tuy nhiên, hãng xe Nhật cũng nỗ lực để mang tới những giá trị mới trong khả năng vận hành.


  • Toyota Camry 2.0G sử dụng động cơ 6AR-FSE, cho công suất 165/6500 tại mô men xoắn 199/4600 vòng/ phút.

  • Toyota Camry 2.5Q sử dụng loại động cơ 2AR-FE, cho công suất 181/6000 tại mô men xoắn 235/4100


Bản Camry 2.5Q sở hữu công suất lên tới 181 mã lực, như vậy là còn cao hơn cả đối thủ Honda Accord (175 mã lực).


Hộp số


Cả bản Camry 2.0G và 2.5Q đều sử dụng hộp số tự động 6 cấp tương tự như các mẫu xe đối thủ cùng phân khúc như: Mazda 6, Kia Optima và Kia K5. Đi cùng với đó là hệ dẫn động cầu trước.


Khả năng vận hành


Xe Toyota Camry 2024 là một mẫu sedan hạng sang với nhiều tính năng vận hành ấn tượng.

Trên đường bằng phẳng, Camry thể hiện khả năng vận hành êm ái và tiết kiệm nhiên liệu nhờ hộp số vô cấp CVT. Người lái có thể tận hưởng cảm giác thoải mái và tiện lợi nhờ ghế ngồi chỉnh điện 10 hướng, hệ thống mở khóa và khởi động thông minh bằng nút bấm. Xe cũng có khả năng chống trơn trượt và tăng độ an toàn khi phanh gấp nhờ hệ thống chống bó cứng phanh ABS và hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD.


Trên đường đèo, Camry 2024 có khả năng leo dốc tốt và duy trì sự ổn định nhờ hệ thống kiểm soát lực kéo TCS và hệ thống cân bằng điện tử VSC. Người lái có thể điều chỉnh tốc độ và chế độ lái phù hợp với địa hình nhờ nút chuyển đổi chế độ lái ECO/NORMAL/SPORT. Xe cũng có khả năng giảm rung và xóc khi đi qua các ổ gà hoặc gờ giảm tốc nhờ hệ thống treo trước MacPherson và treo sau kép.


Trên đường off-road, Toyota Camry 2024 có khả năng vượt qua các chướng ngại vật nhỏ và đi qua các con đường xấu nhờ gầm cao 145 mm. Người lái có thể quan sát được tình hình xung quanh xe nhờ camera lùi và cảm biến trước/sau. Xe cũng có khả năng chịu được va đập mạnh nhờ khung xe GOA và túi khí SRS cho người lái và hành khách.


Nhìn chung, xe Toyota Camry 2024 là một chiếc xe mang lại cảm giác lái tuyệt vời cho người lái trên mọi dạng địa hình. Xe có thiết kế sang trọng, hiện đại và thể thao, cùng với nhiều tính năng an toàn và tiện nghi cao cấp. Xe là sự lựa chọn hoàn hảo cho những ai yêu thích sự kết hợp giữa phong cách và hiệu suất.


Các trang bị an toàn


Toyota Camry được trang bị đầy đủ hệ thống an toàn với các công nghệ hiện đại như: hệ thống phanh ABS-BA-EBD, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, kiểm soát điểm mù, cảnh báo áp suất lốp, camera lùi, cảm biến đỗ xe trước-sau, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau và 7 túi khí. Lượng công nghệ này gần như giống hệt Mazda 6 bản cao nhất 2.5 Premium, tuy nhiên Mazda 6 lại chỉ có 6 túi khí.

Toyota Camry 2.0Q

​Bảng giá niêm yết lăn bánh

Tên dòng xe:

Toyota Camry

Giá niêm yết:

1 tỷ 460 triệu VNĐ

Lăn bánh tại Hà Nội:

1.657.537.000 VNĐ

Lăn bánh TP HCM:

1.628.337.000 VNĐ

Lăn bánh tại Hà Tĩnh:

1.623.937.000 VNĐ

Lăn bánhh tỉnh khác

1.609.337.000 VNĐ

Thông số kỹ thuật

Dòng xe:

Toyota Camry 2.0Q

Năm sản xuất:

2023

Nhiên liệu:

Xăng

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Kiểu dáng:

Sedan

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Động cơ:

2AR-FE

Hộp số:

Tự động vô cấp CVT

Khuyến mại từ đại lý

Giảm tiền mặt các phiên bản

Khuyến mại bảo hiểm thân vỏ

Quà tặng phụ kiện

Hỗ trợ bảo hành và bảo dưỡng

Hỗ trợ đăng ký, đăng kiểm

Xem nhanh giá xe ô tô

Mitsubishi Outlander

Mitsubishi Outlander

Giá bán niêm yết từ:

825 triệu - 950 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

MIVEC 2.0 I4

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Khám phá thêm các dòng xe khác:

Xe cùng hãng

Toyota Avanza Premio

Khoảng giá:

558 triệu - 598 triệu

Kiểu dáng:

MPV

Động cơ:

2NR-VE

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Toyota Camry 2.0Q

Khoảng giá:

1.185.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

2AR-FE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Camry 2.5HEV Hybrid

Khoảng giá:

1.460.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

6AR-FSE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Camry 2.5Q

Khoảng giá:

1.370.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

6AR-FSE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Xe trong cùng tầm tiền

Ford Ranger Raptor

Khoảng giá:

1.299.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Bán tải

Động cơ:

i4 TDCi, Bi-Turbo

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Fortuner

Khoảng giá:

1.026.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

2GD-FTV (2.4L)

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Kia Carnival

Khoảng giá:

1 tỷ 289 triệu

Kiểu dáng:

MPV

Động cơ:

2.2 Smartstream

Số chỗ ngồi:

7 chỗ, 8 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Ford Everest

Khoảng giá:

1,099 tỷ - 1,499 tỷ VNĐ

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

Diesel 2.0L i4 TDCi

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Camry 2.5HEV Hybrid

Khoảng giá:

1.460.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

6AR-FSE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Kia Sorento

Khoảng giá:

1 tỷ 069 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

Smartstream G2.5

Số chỗ ngồi:

7 chỗ, 6 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Hyundai Ioniq 5

Khoảng giá:

1.300 - 1.450 tỷ VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

Điện

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Camry 2.5Q

Khoảng giá:

1.370.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

6AR-FSE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Kia K5

Khoảng giá:

904 triệu - 1 tỷ 049 triệu

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

Nu 2.0 MPI

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

Hyundai Santa Fe

Khoảng giá:

1.029 tỷ - 1.369 tỷ

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

SmartStream 1.6T

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Toyota Camry 2.0Q

Khoảng giá:

1.185.000.000 VNĐ

Kiểu dáng:

Sedan

Động cơ:

2AR-FE

Số chỗ ngồi:

5 chỗ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Kia Sportage

Khoảng giá:

929 triệu - 1 tỷ 119 triệu

Kiểu dáng:

SUV

Động cơ:

Smartstream 2.0 G

Số chỗ ngồi:

7 chỗ

Xuất xứ:

Trong nước

bottom of page